Cho biết CTHH củ nguyên tố X với S là X2S3 và CTHH của nguyên tố Y với H là YH3 lập CTHH của hóa chất tạo bởi X và Y
Hợp chất X với O có CTHH là X2O3, hợp chất Y với H có CTHH là YH3. (X, Y là những nguyên tố nào đó). Hỏi CTHH tạo bởi X và Y nào được viết đúng?
A. XY. B. X2Y3. C. X3Y2. D. X3Y.
Vì X hóa trị III
Y hóa trị III
=> CTHH : XY
=> Chọn A
Cho hợp chất có CTHH: P2X5 và YH3
a) Tìm hóa trị của nguyên tố X và nguyên tố Y trong mỗi chất.
b) Viết CTHH của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Y và X. Biết HC có PTK là 76 đvC và tỉ lệ nguyên tử khối Y và X là 7:8. Tìm CTHH đúng HC
a)
Theo quy tắc hóa trị, X có hóa trị II, Y có hóa trị III
b)
CTHH là $X_3Y_2$
Ta có :
$3X + 2Y = 76$ và $Y : X = 7 : 8$
Suy ra X = 16 ; Y = 14
Vậy X là Oxi, Y là Nito
Vậy CTHH là $N_2O_3$
CTHH hợp chất của nguyên tố X với H là \(XH_{_{ }2}\)và CTHH hợp chất của nguyên tố Y với Cl là \(YCl_3\). Viết CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y.
Do công thức hóa học của nguyên tố X với H là XH2
=> Hóa trị của X là : I * 2 : 1 = II (theo quy tắc hóa trị )
Do công thức hóa học của nguyên tố Y với Cl là YCl3
=> Hóa trị của Y là : I * 3 : 1 = III (theo quy tắc hóa trị )
Gọi công thức hóa học của X và Y là XxYx
Ta có :
a * x = b * y (a,b là hóa trị của X ,Y )
=> II * x = III * y
=> x/y = III/II = 3/2
=> x =3 , y =2
Vậy công thức hóa học của X và Y là X3Y2
Cho CTHH của 2 chất:XO,YH3 (X,Y là những nguyên tố nào đó)
a)Hãy cho biết hoá trị của X,Y
b)Lập CTHH của hợp chất gồm 2 nguyên tố X,Y
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố
Y với H như sau: XO, H2Y
a. Lập CTHH cho hợp chất chứa 2 nguyên tố X và Y
b. Xác định X, Y biết: - Hợp chất XO có phân tử khối là 72 đvC
- Hợp chất H2Y có phân tử khối là 34 đvC
a. XY
b. \(PTK_{XO}=NTK\left(X\right)+16=72\Rightarrow NTK\left(X\right)=52\)
⇒X là Crom
\(PTK_{H_2Y}=NTK\left(Y\right)+2.1=34\Rightarrow NTK\left(Y\right)=32\)
⇒Y là lưu huỳnh
a. gọi hoá trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
ta có CTHH: \(X^x_1O^{II}_1\)
\(\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy \(X\) hoá trị \(II\)
ta có CTHH: \(H^I_2Y_1^x\)
\(\rightarrow I.2=x.1\rightarrow x=II\)
vậy \(Y\) hoá trị \(II\)
ta có CTHH của hợp chất là \(X^{II}_xY_y^{II}\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:XY\)
b. ta có:
\(1X+1O=72\)
\(X+16=72\)
\(X=72-16=56\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
ta có:
\(2H+1Y=34\)
\(2.1+Y=34\)
\(Y=34-2=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow Y\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
Nguyên tố x tạo với H hợp chất có CTHH dạng xH4. nguyên tố y tạo với H hợp chất có dạng H2y. Hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tố x và y có mx/my=3/8 và PTK của A gấp 22 lần PTK của khí Hiđro. Xác định CTHH của A biết hóa trị của x và y không đổi
Câu 10. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO, H2Y
a. Lập CTHH cho hợp chất chứa 2 nguyên tố X và Y
b. Xác định X, Y biết: - Hợp chất XO có phân tử khối là 72 đvC
- Hợp chất H2Y có phân tử khối là 34 đvC
a. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
\(\rightarrow X_1^xO^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy X hóa trị II
\(\rightarrow H_2^IY_1^x\rightarrow I.2=x.1\rightarrow x=II\)
vậy Y hóa trị II
ta có CTHH: \(X^{II}_xY_y^{II}\)
\(\rightarrow II.x=II.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:XY\)
a, XY
b, Ta có; \(PTK_{XO}=NTK\left(X\right)+16=72\Rightarrow NTK\left(X\right)=56\)
⇒X là sắt
Ta có; \(PTK_{H_2Y}=NTK\left(Y\right)+2.1=34\Rightarrow NTK\left(Y\right)=32\)
⇒Y là lưu huỳnh
a. Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{X}\overset{\left(II\right)}{O}\)
Ta lại có: x . 1 = II . 1
=> x = II
Vậy X có hóa trị (II)
Ta có: \(\overset{\left(I\right)}{H_2}\overset{\left(y\right)}{Y}\)
Ta có: I . 2 = y . 1
=> y = II
Vậy hóa trị của Y là (II)
Gọi CTHH của hợp chất X và Y là: \(\overset{\left(II\right)}{X_a}\overset{\left(II\right)}{Y_b}\)
Ta có: II . a = II . b
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\)
=> CTHH là: XY
b. Theo đề, ta có:
\(PTK_{XO}=NTK_X+16=72\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 56(đvC)
=> X là sắt (Fe)
Theo đề, ta có:
\(PTK_{H_2Y}=1.2+NTK_Y=34\left(đvC\right)\)
=> NTKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
Bài 5. Hợp chất Y tạo bởi nguyên tố H và nhóm nguyên tử XOa hóa trị III (X là nguyên tố chưa biết). Biết rằng phân tử Y nặng hơn phân tử SO3 là 18 đvC và nguyên tố chiếm 65,306% về khối lượng của Y. b) Tim nguyên tố X và lập CTHH của Y. a) Tính phân tử khối của Y;
Bài tập 6: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO, H2Y
a. Lập CTHH cho hợp chất chứa 2 nguyên tố X và Y
b. Xác định X, Y biết: - Hợp chất XO có phân tử khối là 72 đvC
- Hợp chất H2Y có phân tử khối là 34 đvC
Bài tập 7: Một số công thức hóa học viết như sau:
ZnCl, Ba2O, MgCO3, H2SO4, KSO4, Al3(PO4)2, KCl.
Hãy chỉ ra những công thức hóa học sai và sửa lại cho đúng.
Câu 6: https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-10-cho-biet-cthh-hop-chat-cua-nguyen-to-x-voi-o-va-hop-chat-cua-nguyen-to-y-voi-h-nhu-sau-xo-h2ya-lap-cthh-cho-hop-chat-chua-2-nguyen-to-x-va-yb-xac-dinh-x-y-biet-hop-chat-xo-co-phan-tu.2690836028771
Câu 7:
CTHH sai:
ZnCl: ZnCl2
Ba2O: BaO
KSO4: K2SO4
Al3(PO4)2: AlPO4