Bài:hòa tan 20.4g 1 KL A có hóa trị III trong 300ml dung dịch H2SO4 thu được 68.4g muối
a) tìm công thức của oxit
b) tính nồng độ mol của dung dịch axit
Bài1: cho 8g oxit của KL hóa trị III tác dụng hết với 300ml dung dịch HCl 1M. Xác định KL và công thức của oxit KL
Bài2:hòa tan 20.4g 1 KL A có hóa trị III trong 300ml dung dịch H2SO4 thu được 68.4g muối
a) tìm công thức của oxit
b) tính nồng độ mil của dung dịch axit
Bài 1:
Gọi CTTQ của oxit là A2O3
Số mol HCl là:
nHCl = CM.V = 1.0,3 = 0,3 (mol)
PTHH: A2O3 + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2O
-----------0,05-------0,3----------------------
Khối lượng mol của A2O3 là:
MA2O3 = m/n = 8/0,05 = 160 (g/mol)
<=> 2.A + 3.16 = 160
<=> 2A + 48 = 160
<=> 2A = 112
<=> A = 56
=> A là Fe
=> CTHH của oxit: Fe2O3
Vậy ...
Hòa tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A cần trong 300ml dung dịch H2SO4 sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit và tính nồng độ mol H2SO4
Gọi CT oxit là R2On
R2On + nH2SO4 => R2(SO4)n + nH2O
nR2On=20,4/(2R+16n) mol
nR2(SO4)n=68,4/(2R+96n) mol
MÀ nR2On=nR2(SO4)n
=>20,4(2R+96n)=68,4(2R+16n)
=>96R=864n=>M=9n
Chọn n=3 có M=27 =>M là Al ct oxit là Al2O3
nAl2O3=20,4/102=0,2 mol
Al2O3 + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 +3H2O
0,2 mol=>0,6 mol
CM dd H2SO4=0,6/0,3=2 M
@DoMinhTam nhưng mà nhỡ đâu kim loại A hóa trị thay đổi thì sao
Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit của một kim loại hóa trị III trong dung dịch H2SO4 10% vừa đủ được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Tìm công thức của oxit.
Mọi người giúp em với ạ
Em cảm ơn !
CTHH cần tìm : $R_2O_3$
Coi $n_{H_2SO_4} = 3(mol)$
R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 + 3H2O
1..............3..................1..................................(mol)
Ta có :
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{3.98}{10\%} = 2940(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 2R + 16.3 + 2940 = 2R + 2988(gam)$
Suy ra :
$C\% = \dfrac{2R + 96.3}{2R + 2988}.100\% = 12,9\%$
$\Rightarrow R = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Gọi công thức oxit là A2O3
PTHH: \(A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Giả sử \(n_{A_2O_3}=1\left(mol\right)=n_{A_2\left(SO_4\right)_3}\) \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{3\cdot98}{10\%}=2940\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{A_2O_3}+m_{ddH_2SO_4}=2A+2988\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{A_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2A+288}{2A+2988}=0,129\) \(\Rightarrow A=56\) (Sắt)
Vậy CT oxit cần tìm là Fe2O3
Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33%
a. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
b. Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệt độ thấp hơn thấy tách ra 15,625 gam tinh thể X. Phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54%. Xác định công thức tinh thể muối X
a/ CT oxit: $CuO$
b/ Vậy CT X: $CuSO_4.5H_2O$
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức oxit là: $MO$
Số mol oxit là a mol
$MO+H_2SO_4\to MSO_4+H_2O$
Theo PTHH
$n_{H_2SO_4}=n_{MSO_4}=n_{MO}=a\ mol$
$⇒m_{dd\ H_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{24,5}=400a$
$⇒m_{dd\ A}=a.(M+16)+400a = aM+416a$
$m_{MSO_4}=a.(M+96)$
Do nồng độ muối là 33,33% nên:
$\dfrac{a.(M+96)}{aM+416a}.100\%=33,33\\⇒M=64$
Vậy M là Cu, công thức oxit: $CuO$
b.
Trong 60 gam dung dịch muối A có:
$m_{CuSO_4}=\dfrac{60.33,33}{100}=20g$
Gọi công thức tinh thể tách ra là: $CuSO_4.nH_2O$
Khối lượng dung dịch còn lại là:
$60-15,625=44,375g ⇒ m_{CuSO_4\ trong\ dd}=\dfrac{44,375.22,54}{100}=10g$
$⇒m_{CuSO_4\ trong\ tinh\ thể}=20-10=10g$
$⇒n_{tinh\ thể}=n_{CuSO_4}=0,0625\ mol$
$⇒M_{tinh\ thể}=15,625:0,0625=250⇒n=5$
Vậy CT X: $CuSO_4.5H_2O$
Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33%
a. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
b. Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệt độ thấp hơn thấy tách ra 15,625 gam tinh thể X. Phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54%. Xác định công thức tinh thể muối X.
Mong các cao nhân giúp em vs ạ
a) Gọi công thức oxit là: MO
Số mol oxit là a mol
MO+H2SO4→MSO4+H2O
Theo PTHH
nH2SO4=nMSO4=nMO=a mol
a.(M+96)/aM+416a.100%=33,33⇒M=64
Vậy M là Cu, công thức oxit: CuO
Hòa tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A hóa trị III trong 30ml dung dịch axit H2SO4 thì thu được 68,4 muối khan. Tìm công thức của oxit trên.
*trình bày chi tiết giúp mình với ạ
PT:
A2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) A2(SO4)3 + 3H2O (1)
Gọi naxit phản ứng = x (mol)
Theo đlbtkl, ta có:
moxit + maxit (pư) = mmuối + mnước
\(\Rightarrow\) maxit (pư) - mnước = mmuối - moxit
\(\Rightarrow\) 98x - 18x = 68,4 - 20,4 = 48 (g)
\(\Rightarrow\) 80x = 48
\(\Rightarrow\) x = 0,6(mol)
Theo phương trình (1) => noxit = \(\dfrac{1}{3}n_{axit}\) = 0,2(mol)
\(\Rightarrow\) \(M_{A_2O_3}\) \(\dfrac{m}{n}=\dfrac{20,4}{0,2}=102\) => Cthh của oxit là Al2O3
gọi CT oxit là R2O3.MR=R(g/mol)
R2O3+3H2SO4-->R2(SO4)3+3H2O
noxit=nmuối
<==>20,4/2R+48=64,8/2R+96
=> R= 27 (Al)
=> Oxit là Al2O
chúc bạn học tốt và nhớ tích đúng cho mình nha
Hòa tan 20.4g oxit kim loại hóa trị II vào 300ml dd H2SO2 4M. Spứ thu đc 68.4g muối khan:
a/ tìm công thức oxit
b/ CM chất tan trong dd sau pứ
Các bn giúp mình với nha!
Gọi A là tên kim loại cần tìm
A2O3 + 3H2SO4 -> A2(So4)3 + h2o
nA2o3= (68.4-20.4): (288-48)= 0.2 mol
Ma2o3=20.4:0.2=102 gam/ mol
2A+48=102
> A=27......> A là nhôm. CTOXIT: Al2O3
Hòa tan hết 32g oxit của một kim loại R có hóa trị III trong 294g dung dịch H2SO4 20% a)Xác định công thức của oxit kim loại b) tính khối lượng muối sunfat thu được
a) CTHH: R2O3
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{294.20}{100}=58,8\left(g\right)=>n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: R2O3 + 3H2SO4 --> R2(SO4)3 + 3H2O
_______0,2<------0,6---------->0,2_________________(mol)
=> \(M_{R_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g/mol\right)=>M_R=56\left(Fe\right)\)
b) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80\left(g\right)\)
Hòa tan 20.4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit H\(_2\)SO\(_4\) thì thu được 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit nói trên
Đặt CTHHTQ của oxit là R2O3
PTHH:
\(R2O3+3H2SO4->R2\left(SO4\right)3+3H2O\)
Theo PTHH ta có :
nR2O3 = nR2(SO4)3
<=> \(\dfrac{20,4}{2R+48}=\dfrac{68,4}{2R+288}\)
<=> 20,4( 2R + 288) = 68,4(2R + 48)
<=> 40,8R + 5875,2 = 136,8R + 3283,2
<=> 96R = 2592
=> R = 27(g/mol) (nhận)
=> R là kim loại nhôm ( Al = 27 )
Vậy CTHH của oxit là Al2O3