cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2. tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
-nNa2CO3= m/M = 10,6/106 = 0,1 (mol)
-PT:Na2CO3+CaCl2->CaCO3+2NaCl
____0,1____________0,1______0,2
-mCaCO3= n.M = 0,1.100 = 10 (g)
-mNaCl= n.M = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10.6}{106}=0.1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl\\ n_{CaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
$n_{NaCl}=n_{Na_2CO_3}=0,1.2=0,2(mol)$
`=>` $m_{NaCl}=0.2.58,5=11,7g$
cho 10,6g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
nNa2CO3 = 0,1 mol
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
0,1..............0,1................0,1............0,2
⇒ mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
⇒ mNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
8tk
Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
Mặc dù đây là web về toán nhưng mấy bạn giúp mình bài này với. Cảm ơn ạ.
\(n_{Na2CO3}=0,1mol\)
\(Na_2CO_3+CaCL_2\rightarrow CaCO_3+2NaCL\)
\(0,1..........0,1..........0,1..........0,2..........\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=0,1\times100=10g\)
\(\Rightarrow m_{NaCL}=0,2\times58,5=11,7\left(g\right)\)
Nguồn: h.vn
Chúc bạn học tốt !!!
Nguồn: h.vn
Chúc bạn học tốt !!!
Ê ! On mà k tl t hả thk kia ( ngoài lề )
K liên wan tới mí bợn ạ .
Cho 150g dung dịch H2SO4 9,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 10,6%. Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng và tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{150.9,8\%}{98}=0,15\left(mol\right)\\ H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\\ n_{Na_2CO_3}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,15.106}{10,6\%}=150\left(g\right)\\ n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=150+150-0,15.44=293,4\left(g\right)\\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,15.142}{293,4}.100=7,26\%\)
Cho 22,2g CaCl2, tác dụng vừa đủ vs AgNO3
a.Tính khối lượng AgNO3
b.Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng
Cho 10,6g Na2CO3 tác dụng vừa đủ vs CaCl2 . Tính Khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng
\(PTHH:CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
\(n_{CaCl_2}=\frac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{AgNO_3}=2n_{CaCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgNO_3}=0,4.170=68\left(g\right)\)
b) Các chất còn lại trong phản ứng là Ca(NO3)2, AgCl
\(TheoPT:n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgCl}=2n_{CaCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,2.164=32,8\left(g\right)\)
\(m_{AgCl}=0,4.143,5=57,4\left(g\right)\)
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
\(n_{CaCl_2}=\frac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{AgNO_3}=2n_{CaCl_2}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgNO_3}=0,4\times170=68\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,2\times164=32,8\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,4\times143,5=57,4\left(g\right)\)
Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3
\(n_{Na_2CO_3}=\frac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{CaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1\times100=10\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2\times58,5=11,7\left(g\right)\)
Cho m gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch H2SO4 2M a/ Tính khối lượng muối Na2CO3 cần dùng và nồng độ mol của muối tạo thành sau phản ứng.
\(n_{H_2SO_4}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(0.5..............0.5...............0.5\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.5\cdot106=53\left(g\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.5}{0.25}=2\left(M\right)\)
\(\)250ml = 0,25l
\(n_{H2SO4}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O|\)
1 1 1 1 1
0,5 0,5 0,5
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,5.1}{1}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,5.106=53\left(g\right)\)
\(n_{Na2SO4}=\dfrac{0,5.1}{1}=0,5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Na2SO4}}=\dfrac{0,5}{0,25}=2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 150 gam dung dịch ch3cooh 24% tác dụng vừa đủ với dung dịch na2co3 21,2%
a) tính thể tích thu dc sau phản ứng
b)tính khối lượng dung dịch na2co3 đã tham gia phản ứng
c) tính nồng độ muối tạo thành
\(m_{CH_3COOH}=24\%.150=36\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,6 0,3 0,6 0,3
=> VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
\(m_{Na_2CO_3}=0,3.31,8\left(g\right)\)
=> \(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{31,8}{21,2\%}=150\left(g\right)\)
mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)
\(m_{dd}=150+150-13,2=286,8\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{24,6}{286,8}=8,58\%\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{22.2}{111}=0.2\left(mol\right)\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(0.2....................................................0.4\)
\(m_{AgCl}=0.4\cdot143.5=57.4\left(g\right)\)
nCaCl2=22,2/111=0,2(mol)
CaCl2 + 2AgNO3 -----> 2AgCl + Ca(NO3)2
TPT:nAgCl=2.nCaCl2=2.0,2=0,4(mol)
mAgCl=0,4.143,5=57,4(g)
Cho 150g dung dịch H2SO4 9,8% tác dngj vừa đủ với dung dịch Na2CO3 10,6%. Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 đã dùng và tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=150.9,8\%=14,7\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ Mol:0,3\rightarrow0,3\rightarrow0,3\rightarrow0,3\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,3.106=31,8\left(g\right)\\ m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{31,8}{10,6\%}=300\left(g\right)\\ m_{Na_2SO_4}=0,3.142=42,6\left(g\right)\\ m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\\ m_{dd}=150+300-13,2=436,8\left(g\right)\\ C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{42,6}{436,8}=9,75\%\)
mH2SO4 =mdd H2SO4.C% : 100% = 400.9,8% :100% = 39,2 (g)
=> nH2SO4 = mH2SO4 : MH2SO4 = 39,2: 98 = 0,4 (mol)
PTHH: H2SO4 + Na2CO3 ---> Na2SO4 + CO2 + H2O
0,4 ---->0,4 -----------> 0,4 -------> 0,4 (mol)
a) Theo PTHH: nNa2CO3 = nH2SO4 = 0,4 (mol)
=> mNa2CO3 = nNa2CO3. MNa2CO3 = 0,4.106 = 42,4 (g)
=> mdd Na2CO3 = mNa2CO3. 100% : C% = 42,4.100% : 10% = 424 (g)
b) Theo PTHH: nCO2 = nH2SO4 = 0,4 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)
c) Theo PTHH: nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,4 (mol)
=> mNa2SO4 = nNa2SO4. MNa2SO4 = 0,4.142 = 56,8 (g)
mdd A = mdd H2SO4 + mdd Na2CO3 = 400 + 424 = 824 (g)
dd A chứa Na2SO4
=> C% Na2SO4 = (mNa2SO4 : mddA).100% = (56,8 : 824).100% = 6,89%
Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch CH3COOH. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính khối lượng và nồng độ CM của dung dịch CH3COOH đã dùng
b) Cho khối lượng CH3COOH trên tác dụng với 13,8 gam rượu C2H5OH có H2SO4 đặc nóng làm xúc tác. Tính khối lượng este sinh ra biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
a)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,1--------->0,2------------->0,2------------>0,1
=> mCH3COOH = 0,2.60 = 12 (g)
\(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4,to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Hiệu suất tính theo CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.80}{100}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4,to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,16------------------------------------->0,16
=> \(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,16.88=14,08\left(g\right)\)