Có 100 điện trở loại \(\dfrac{1}{3}\)Ω; 3Ω; 5Ω mắc nối tiếp với nhau để tạo thành mạch điện có điện trở tương đương 100Ω. Hỏi có bao nhiêu cách mắc? Nêu các cách mắc đó.
Cho các điện trở: R1= 1Ω, R2=\(\dfrac{1}{2}\)Ω, R3=\(\dfrac{1}{3}\) Ω,...., R2021= \(\dfrac{1}{2021}\)Ω mắc song song với nhau. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
\(\Rightarrow\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+....+\dfrac{1}{R2021}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{1}+\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}}+\dfrac{1}{\dfrac{1}{3}}+....+\dfrac{1}{\dfrac{1}{2021}}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{Rtd}=1+2+3+....+2021\)
\(A=1+2+3+....+2021\)
\(A=2021+2020+2019+...+1\)
\(\Rightarrow2A=2022+2022+...+2022\)(co 2021 so 2022)
\(\Rightarrow2A=2022.2021\Rightarrow A=\dfrac{2022.2021}{2}=2043231\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{Rtd}=A\Rightarrow Rtd=4,89.10^{-7}\left(\Omega\right)\)
Một thanh kim loại có điện trở 10 Ω khi ở nhiệt độ 20 ° C , khi nhiệt độ là 100 ° C thì điện trở của nó là 12 Ω . Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là
A. 2 , 5 . 10 - 3 K - 1
B. 2 . 10 - 3 K - 1
C. 5 . 10 - 3 K - 1
D. 10 - 3 K - 1
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V, điện trở trong r = 0,12 Ω; R 1 = 0,48 Ω; R 2 = 1 Ω; bóng đèn Đ 1 loại 6 V – 3 W; bóng đèn Đ 2 loại 2,5 V – 1,25 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Chọn phương án đúng
A. Cả hai đèn đều sáng bình thường
B. Đèn 1 sáng bình thường và đèn 2 sáng hơn bình thường
C. Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường và đèn 2 sáng hơn bình thường
D. Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
Đáp án C
Ta có :
Suy ra Đèn 1 sáng yếu hơn đèn bình thường
Suy ra Đèn 2 sáng hơn đèn bình thường
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 1 Ω , tụ điện có điện dung C = 4 μ F , đèn Đ loại 6 V – 6 W, các điện trở có giá trị R 1 = 6 Ω ; R 2 = 4 Ω , bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở R = 2 Ω . Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
a. Điện trở tương đương của mạch ngoài.
A. 5 Ω
B. 3 Ω
C. 6 Ω
D. 12 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 1 Ω , tụ điện có điện dung C = 4 μ F , đèn Đ loại 6 V – 6 W, các điện trở có giá trị R 1 = 6 Ω ; R 2 = 4 Ω , bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở R = 2 Ω . Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
c. Điện tích của tụ điện.
A. 28 μ C
B. 56 μ C
C. 28 C
D. 56 C
Có hai loại điện trở: R1=20 Ω, R2=30 Ω. Hỏi cần phải có bao nhiêu điện trở mỗi
loại để khi mắc chúng: Song song thì được đoạn mạch có điện trở R= 5 Ω.
Mắc 4 điện trở 20Ω song song với nhau
Ta có: \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_1}\)
\(\Leftrightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1R_1R_1R_1}{R_1R_1R_1+R_1R_1R_1+R_1R_1R_1+R_1R_1R_1}\)
\(\Leftrightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1^4}{4R_1^3}=\dfrac{20^4}{4.20^3}=5\left(\Omega\right)\)
Tính điện trở tương đương của mạch điện gồm 3 điện trở mắc song song sau: R1 = 20 Ω, R2 = 100 Ω, R3 = 400 Ω
R12=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.100}{20+100}=\dfrac{50}{3}\)ôm
Rtđ=\(\dfrac{R12.R3}{R12+R3}=160ôm\)
Có các điện trở giống nhau loại R = 5 Ω . Số điện trở ít nhất để mắc thành mạch có điện trở tương đương R t d = 8 Ω là:
A. 40
B. 5.
C. 16
D. 4.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 1 Ω , tụ điện có điện dung C = 4 μ F , đèn Đ loại 6 V – 6 W, các điện trở có giá trị R 1 = 6 Ω ; R 2 = 4 Ω , bình điện phân đựng dung dịch C u S O 4 và có anốt làm bằng Cu, có điện trở R = 2 Ω . Bỏ qua điện trở của dây nối. Tính:
b. Khối lượng bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
A. 12, 8 kg
B. 12,8 g
C. 6,4 kg
D. 6,4 g
Một dây vônfram có điện trở 136 Ω ở nhiệt độ 100 ° C , biết hệ số nhiệt điện trở α = 4 , 5 . 10 - 3 K - 1 . Hỏi ở nhiệt độ 20 ° C điện trở của dây này là bao nhiêu?
A. 100 Ω
B. 150 Ω
C. 175 Ω
D. 200 Ω