Cho 7,5 g hỗn hợp Mg và Al vào mg dung dịch H2SO4 4,9 0/0 tạo thành dung dịch A và 7,84 l khí H2 ở đktc
Tính: a) Phần trăm khối lượng các chất Mg và Al
b) Gía trị m
c) Co/o chất dung dịch A
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch H2SO4 14,7 % (vừa đủ) sau phản ứng thu được 13,44 lít H2 (ở đktc).
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp.
2. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
1. Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
nH2=13,44/22,4=0,6(mol)
Đặt: nMg=a(mol); nAl=b(mol) (a,b>0)
1) PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
a__________a________a_____a(mol)
2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
b___1,5b______0,5b____1,5b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=12,6\\a+1,5b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mMg=0,3.24=7,2(g)
=>%mMg= (7,2/12,6).100=57,143%
=>%mAl=42,857%
2) mMgSO4=120.a=120.0,3=36(g)
mAl2(SO4)3=342.0,5b=342.0,5.0,2= 34,2(g)
mH2SO4= (0,3+0,2.1,5).98=58,8(g)
=>mddH2SO4=58,8: 14,7%=400(g)
=>mddsau= 12,6+400 - 2.0,6= 411,4(g)
=>C%ddAl2(SO4)3= (34,2/411,4).100=8,313%
C%ddMgSO4=(36/411,4).100=8,751%
Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch H2SO4 14,7 % (vừa đủ) sau phản ứng thu được 13,44 lít H2 ( ở đktc ).
1, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp.
2, Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27y = 12,6 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=x+\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{3}{2}y=0,6\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MG}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100\%\approx57,1\%\\\%m_{Al}\approx42,9\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{58,8}{14,7\%}=400\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 12,6 + 400 - 0,6.2 = 411,4 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,3.120}{411,4}.100\%\approx8,75\%\\C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{411,4}.100\%\approx8,31\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất rắn
không tan và 200 ml dung dịch X.
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dd X.
cho 10g hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A ; 8,96l H2 (đktc) và chất rắn X, lọc và nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,75g chất rắn Y
a) tính thành phần phần trăm mỗi kim loại ban đầu
b) tính V dung dịch HCl 1M cần dùng
c) tính khối lượng muối khan (sau khi cạn dd A)
a) Do Cu không tác dụng với dd HCl nên được đem đi đốt trong không khí thu được CuO (Chất rắn Y)
nCuO=\(\dfrac{2,75}{80}=\text{0,034375}\) (mol)
2Cu + O2 -----to----> 2CuO
0,034375------------->0,034375(mol)
=> m Cu=0,034375.64 = 2,2(g)
=>mMg+Al =10 - 2,2 = 7,8(g)
Gọi a,b lần lượt là số mol của Mg,Al:
Mg+2HCl \(\rightarrow\) MgCl2+H2
a------2a------------------>a(mol)
2Al+6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3+3H2
b------3b----------------->1,5b(mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b=\dfrac{8,96}{22,4}\\24a+27b=7,8\end{matrix}\right.\)
=> a=0,1 , b=0,2
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{10}.100=24\%\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{10}.100=54\%\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{2,2}{10}.100=22\%\)
b) \(n_{HCl}=2a+3b=2.0,1+3.0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=0,8.1=0,8\left(l\right)\)
c)\(n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow n_{Cl^-}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{muói}=m_{kl}+m_{Cl^-}=7,8+0,8.35,5=36,2\left(g\right)\)
Cho 12,4 g một hỗn hợp A gồm Mg và CaCO3 hòa tan vào 500ml dung dịch H2SO4 19,6% ( d = 1,12 g/ml) dư, thu được 4,48 lít khí (đktc) C và dung dịch B
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A và dC/H2
b) Tính C% các chất trong dung dịch B
Câu 6. Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất rắn
không tan và 200 ml dung dịch X.
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dd X.
c) Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Tính m. (
d) Nếu hoà tan hoàn toàn 12,7g hợp kim trên trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)?
e) Cho 25,4g hợp kim trên vào cố đựng dung dịch NaOH loãng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?
Câu 6. Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất rắn
không tan và 200 ml dung dịch X.
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dd X.
c) Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Tính m. (
d) Nếu hoà tan hoàn toàn 12,7g hợp kim trên trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)?
e) Cho 25,4g hợp kim trên vào cố đựng dung dịch NaOH loãng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?
Cho 13g hỗn hợp A gồm Cu, Al, Mg vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí H 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
A. 30,77%; 27,69%; 41,54%
B. 27,69%; 41,54%; 30,77%
C. 30,77%; 41,54%; 27,69%
D. 27,69%; 30,77%;41,54%
2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 + 3 H 2
a……….3/2.a (mol)
Mg + 2HCl → M g C l 2 + H 2
b....................b (mol)
4 gam rắn không tan là Cu, gọi số mol của Al và Mg lần lượt là a và b (mol). Ta có:
⇒ % m C u = 4 13 .100 = 30,77 % ⇒ % m A l = 0,2.27 13 .100 = 41,54 % ⇒ % m M g = 100 % − 30,77 % − 41,54 % = 27,69 %
⇒ Chọn C.
Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc)
(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
a)\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: x 1,5x
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=5,1\\1,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27.100\%}{5,1}=52,94\%;\%m_{Mg}=100-52,94=47,06\%\)
b)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,15 0,05
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,1+0,15\right).98.100}{9,8}=250\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 5,1+250-0,15.2 = 254,8(g)
\(C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342.100\%}{254,8}=6,71\%\)
\(C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,1.120.100\%}{254,8}=4,71\%\)