khử hoàn toàn 23,2 gam 1oxit của sắt chưa rõ hóa trị bằng khí CO ở nđộ cao , sau phản ứng thấy khối lg chất rắn giảm đi 6,4g so vs ban đầu , xác định công thứ hóa học của oxit
Khử hoàn toàn 16g bột một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8g.
a, Xác định công thức oxit sắt trên
b, Nếu dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng đi qua 2000ml dd Ca(OH)2 0,1M thì khối dd tăng hay giảm bao nhiêu gam?
. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Dẫn toàn bộ chất khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng.
a) Xác định CTPT của oxit sắt và tính m.
b) Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng cho phản ứng khử nói trên, biết rằng người ta đã dùng dư khí CO 10% so với lý thuyết.
a)
CTHH: FexOy
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{56x+16y}\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe + yCO2
\(\dfrac{16}{56x+16y}\)--------->\(\dfrac{16x}{56x+16y}\)
=> \(\dfrac{16x}{56x+16y}.56=16-4,8=11,2\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow Fe_2O_3\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,1------>0,3--------------->0,3
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3----->0,3
=> \(m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
b) nCO (thực tế) = 0,3.110% = 0,33(mol)
=> VCO = 0,33.22,4 = 7,392(l)
Khử hoàn toàn 46.4 gam một oxit sắt (chưa rõ hóa trị của sắt) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 12.8 gam so vs ban đầu.
a) Xác định CTHH vủa oxit sắt đã dùng.
b)Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí CO(đkc) đủ dùng khử hết lượng oxit sắt (biết lượng CO phải dung dư 10% so vs lí thuyết)
Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí thu được tăng thêm so với khối lượng khí ban đầu 4,8 gam. Công thức của oxit sắt là
A. F e 2 O 3 .
B. FeO.
C. F e O 2 .
D. F e 3 O 4 .
Cho khí CO dư đi qua 13,92 gam một oxit sắt đã nung nóng, sau khi phản ứng thu được khí A và chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,032 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt?
\(n_{H_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,18 <------------------------ 0,18
\(\rightarrow n_O=\dfrac{13,92-0,18.56}{16}=0,24\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
=> x : y = 0,18 : 0,24 = 3 : 4
CTHH Fe3O4
Khử 23,2 gam một oxit sắt bằng CO , sau phản ứng thu được 16,8 (g) sắt
a) Tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc)
b) Xác định công thức hóa học của oxit ấy
Gọi số mol CO=mol CO2= a mol
Bảo toàn klg=>23,2+28a=44a+16,8
=>a=0,4 mol
=>VCO2=0,4.22,4=8,96 lit
Gọi CT oxit là Fe2On
Bảo toàn Fe: nFe tạo thành=nFe trong oxit ban đầu=16,8/56=0,3 mol
=>n oxit sắt=0,15 mol
=>M oxit sắt=23,2/0,15=464/3 =>n=8/3 CT oxit sắt là Fe3O4
Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Công thức oxit sắt đã dùng là:
A. FeO
B. Fe3O4
C. Fe2O3
D. Tất cả đều sai.
Đáp án C
Phản ứng của oxit + CO thực chất là:
CO + [O] → CO2
=> mchất rắn giảm = mO pứ = 4,8g => nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol
=> mFe = mOxit – mO = 16 – 4,8 = 11,2 => nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
=> nFe : nO = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
=> Oxit là Fe2O3
1. Cho khí CO dư đi qua 13,92 gam một oxit sắt đã nung nóng, sau khi phản ứng thu được khí A và chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 4,032 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit sắt?
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,18 : 0,18 (mol)
\(yCO+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yCO_2\uparrow\)
1 : x (mol)
\(\dfrac{0,18}{x}\) 0,18 (mol)
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{13,92}{\dfrac{0,18}{x}}=\dfrac{232}{3}x\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{232}{3}x\)
\(\Rightarrow16y=\dfrac{64}{3}x\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{\dfrac{64}{3}}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow x=3;y=4\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
Khử 16 gam bột FexOy bằng khí hdro dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Xác định công thức oxit sắt
mgiảm = mO(oxit) = 4.8 (g)
nO = 4.8/16 = 0.3 (mol)
nFexOy = 0.3/y (mol)
MFexOy = 16/0.3/y = 160y/3 (g/mol)
=> 56x + 16y = 160y/3
=> 56x = 112y/3
=> x / y = 2 / 3
CT : Fe2O3