Cách tính khoảng cách giưuax các địa điểm trên bản đồ;Tính được khoảng cách ngoài lục địa(Bằng nhiều cách tính)
Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ?
a. Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, khoảng cách giữa địa điểm A và B là 5 cm, vậy trên thực tế hai điểm đó cách nhau bao nhiêu ki-lô-mét?
b. Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 50 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, khoảng cách giữa hai địa điềm đó là bao nhiêu?
a) \(1000000.5=5000000\left(cm\right)\)
\(Đổi:5000000cm=50km.\)
b) \(Đổi:50km=5000000cm\)
\(5000000:1000000=5cm.\)
Thực tế hai điểm cách nhau số km là:
5x 1 000 000 = 5000000 ( cm)
Đổi 5 000 000cm = 50 km
1/ Trên bản đồ Việt Nam có ghi tỉ lệ 1:2.000.000, khoảng cách từ Hà Nội - Tp Hồ CHí Minh 55cm. Như vậy khoảng cách trên thực địa của hai thành phố trên là bao nhiêu?
2/ Hai địa điểm A và B trên bản đồ cách nhau 5cm, nhưng trên thực địa hai địa điểm đó cách nhau 1500km. Như vậy bản đồ có tỉ lệ là bao nhiêu ?
3/ Trên một bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1:2.000.000, người ta đo được khoảng cách của một số thành phố lớn. Hãy tính khoảng cách trên thực địa của các thành phố sao cho đúng ?
Một bản đồ có tỉ lệ xích 1 : 1000000. Khoảng cách giữa hai địa điểm trên bản đồ là 5 cm. Tính khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên thực tế
(km?)
Đổi 5 cm = \(\frac{1}{20000}\)km
Khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên thực tế là:
\(\frac{1}{20000}:\frac{1}{1000000}=50\left(km\right)\)
Em hãy tính khoảng cách từ địa điểm A đến địa điểm B (theo đường chim bay), biết khoảng cách đo được trên bản đồ là 5 cm và bản đồ có tỉ lệ 1 : 200 000.
KC giữa 2 điểm A và B trên thực tế là:
200000 x 5= 1 000 000(cm)= 10000(m)=10(km)
Do khoảng cách từ A đến B trên bản đồ theo đường chim bay là 5cm mà bản đồ có tỉ lệ 1:200 000, nên:
Khoảng cách từ địa điểm A đến địa điểm B theo đường chim bay trên thực tế là:
5x200 000=1 000 000(cm)
Bài 1: Xác định trên bản đồ và quả Địa cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. Ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.
Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ: Đọc các kí hiệu và chú giải, tính khoảng cách trên thực tế, xác định phương hướng trên bản đồ.
Bài 4: Đọc bản đồ, xác định vị trí của đối tƣợng địa lí trên bản đồ. Tìm đƣờng đi trên bản đồ.
Bài 5: Nêu hình dạng, kích thƣớc của Trái Đất.
Bài 6: Mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và trình bày các hệ quả.
Bài 7: Mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trình bày hiện tƣợng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Bài 9: Trình bày cấu tạo của Trái Đất. Xác định trên lƣợc đồ các mảng kiến tạo lớn. Trình bày hiện tƣợng núi lửa và động đất, nêu nguyên nhân.
Bài 10: Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh. Trình bày hiện tƣợng tạo núi.
Bài 11: Phân biệt một số dạng địa hình chính. Kể tên một số loại khoáng sản.
Bài 12: Đọc lƣợc đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản.
- Quy ước về phương hướng trên bản đồ.
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ:
+ Các loại kí hiệu
+ các dạng kí hiệu
- Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của 1 điểm, xác định tọa độ địa lí của 1 điểm cụ thể trên bản đồ.
- Kích thước, hình dạng của Trái Đất.
- Tại sao các địa phương ven biển người ta phải xây dựng các đài quan sát?
hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 50km , tỉ lệ trên bản đồ là 1:0000 , vậy khoảng cách hai điểm đó trên bản đồ là bao nhiêu ?
bằng 500 000 km nha
Chúc bạn hok tốt
1.Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trên bản đồ là 2cm. Khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm này là 2km. Vậy tỉ lệ xích của bản đồ là
Đổi 2km = 200000cm
Vậy tỉ lệ xích của bản đồ là
\(2\div200000=\dfrac{1}{100000}\)
hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 50km , tỉ lệ trên bản đồ là 1:500 000 , vậy khoảng cách hai điểm đó trên bản đồ là bao nhiêu ?
\(50:\left(\dfrac{1}{500000}\right)=100000\)
thanh pho ho chi minh cách phan thiết 200km khoảng cách giữa hai địa điểm này trên bản đồ là 10cm tính tỉ xích số của bản đồ