Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 4cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 4cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Bán kính đường tròn ngoại tiếp của ΔABC là:
\(R=\dfrac{4\sqrt{3}}{3}\left(cm\right)\)
Bài 2: Cho tam giác ABC đều cạnh bằng 4cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABCGiúp mình giải chi tiết nhé
Bán kính đường tròn ngoại tiếp của ΔABC là:
\(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}=\dfrac{4\sqrt{3}}{3}\left(cm\right)\)
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Hãy tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
Theo định lí sin ta có:
Tam giác ABC đều nên A = 60o ⇒ sin A = √3/2
Cho tam giác đều ABC cạnh bằng 2 cm. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Gọi O là giao 3 đường trung trực của ∆ABC. Khi đó O là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC. Gọi H là giao điểm của AO và BC. Ta có : AH = 3 cm
OA = 2 3 AH = 2 3 3 cm
Câu 9. Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 4cm . Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng
\(R=\dfrac{2\sqrt{3}}{3}\left(cm\right)\)
Cho tam giác ABC có b = 6cm, c = 4cm, góc A = 60 độ. Tính cạnh a, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, đường cao Bh của tam giác ABC
a)Cho tam giác ABC có các trung tuyến \(m_a=15;m_b=12;m_c=9\). Tính diện tích tam giác ABC.
b) Cho tam giác ABC đều cạnh a. Bán kính đường trọn ngoại tiếp tam giác ABC bằng?
c) Cho tam giác ABC đều cạnh 2a. Bán kính đường trọn ngoại tiếp tam giác ABC bằng?
Cho tam giác ABC là tam giác đều cạnh a. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng.
A. a 3 3
B. a 3 2
C. a 3 4
D. a 2 2
Áp dụng định lí sin trong tam giác ta có a sin A = 2 R . Suy ra:
R = a 2 sin 60 ° = a 2. 3 2 = a 3 3 .
Chọn A.
Cho ABC là tam giác đều cạnh 6 cm. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng
A. 3 3
B. 2 3
C. 4 3
D. 3
Theo định lí sin trong tam giác ta có:
a sin A = 2 R ⇒ R = a 2 sin A = 6 2. sin 60 0 = 2 3
Chọn B.