một tế bào ruồi giấm 2n=8 thực hiện nguyên phân 5 đợt liên tiếp tạo ra 1799 NST chứa trong các tế bào con.hỏi số tế bào thực hiện nguyên phân?
ở ruồi giấm, 2n=8NST. có 1 tế bào thực hiện nguyên phân 4 lần liên tiếp. a) số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu? b) xác định tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào con. ở gà, 2n = 78 NST. có 2 tế bào thực hiện nguyên phân 2 lần liên tiếp. a) số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu? b) xác định tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào con. trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau: -X-T-G-A-X-T-A-G-T-X- a) trình tự các đơn phân trên đoạn mạch bổ sung sẽ như thế nào. b) xác định số lượng nucleotit từng loại và tổng số nucleotit trong phân tử ADN trên?
Bài 1 (Đây là bài làm tóm tắt, sau bạn cần tách câu hỏi rõ ràng)
\(a,\) \(2^4=16\left(tb\right)\)
\(b,\)
- Tổng số NST đơn ở kì cuối nguyên phân là: \(2n.16=128\left(NST\right)\)
- Kì sau: \(4n.16=256\left(NST\right)\)
Bài 2
\(a,2.2^2=8\left(tb\right)\)
\(b,\)- Tổng số NST đơn ở kì cuối nguyên phân là: \(2n.8=64\left(NST\right)\)
- Kì sau: \(4n.8=128\left(NST\right)\)
Bài 3
\(a,\) \(3'\) \(...\) \(-X-T-G-A-X-T-A-G-T-X-\) \(...\) \(5'\)
Mạch bổ sung: \(5'...-G-A-X-T-G-A-T-X-A-G-...3'\)
\(N=2.10=20\left(nu\right)\)
\(G=X=5\left(nu\right)\)
\(A=T=5\left(nu\right)\)
Câu 5. Loài ruồi giấm có 2n = 8, xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Các tế bào con sinh ra sau nguyên phân đều thực hiện giảm phân tạo trứng. Xác định:
a. Số tế bào con sinh ra sau nguyên phân?
b. Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân?
c. Số trứng được tạo thành?
d. Số nhiễm sắc thể trong các trứng tạo thành?
e. Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% thì số hợp tử tạo thành là bao nhiêu?
a) Số tb con sinh ra sau nguyên phân : \(5.2^4=80\left(tb\right)\)
b) Số NST đơn mt cung cấp cho nguyên phân : \(5.8.\left(2^4-1\right)=600\left(NST\right)\)
c) Số trứng tạo thành : \(80.1=80\left(trứng\right)\)
d) Số NST trog các trứng tạo thành : \(80.n=80.4=320\left(NST\right)\)
e) Số hợp tử tạo thành : \(80.25\%=20\left(hợptử\right)\)
bài 1 : Một tế bào sinh dưỡng ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.Tế bào thực hiện nguyên phân liên tiếp 5 lần. a.Xác định số tế bào con tạo thành ? b. Xác định số phân tử ADN có trong các tế bào được tạo thành biết cấu tạo của NST là 1 sợi ADN quấn quanh các hạt protein.
bài 2 : Một gen (đoạn ADN) có tổng số Nu là 3000, biết Nu loại A chiếm 20%. a.Tính số Nu mỗi loại của gen đó b.Tính chiều dài của gen trên ? c.Tính số liên kết Hidro có trong gen ?
Số lượng NST có trong các TB mới sinh ra: 23.2n=23.8=64( NST)
a.
N = 3000 nu
A = T = 20% . 3000 = 600 nu
G = X = 3000 : 2 - 600 = 900 nu
b.
A = A1 + T1 = A1 + 4A1 = 600 nu
-> A1 = 120 nu
-> T1 = 480 nu
G = G2 + X2 = X2 + 2X2 = 900 nu
-> X2 = 300 nu
-> G2 = 600 nu
c.
L = (3000 : 2) . 3,4 = 1500 Ao = 0,51 micromet
HT = 2N - 2 = 5998 lk
có thể được xử lý và trình diện với các tế bào T gây độc CD8 bởi bất kỳ tế bào có nhân nào bởi vì tất cả các tế bào có nhân đều biểu hiện các phân tử MHC class I. Bằng cách mã hóa protein cản trở quá trình này, một số virut (ví dụ như cytomegalovirus) có thể tránh được việc bị loại bỏ.
Một chu kì phân bào của tế bào ruồi giấm (2n = 8) là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu : kì giữa : kì sau : kì cuối là 3 : 2 : 2 : 3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp một số đợt, xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào ở thời điểm 65 giờ 40 phút?
A. 64 tế bào và 8 NST kép trong 1 tế bào
B. 16 tế bào, 8 NST đơn trong 1 tế bào
C. 32 tế bào, 16 NST đơn trong 1 tế bào
D. 32 tế bào, 8 NST kép trong 1 tế bào
Đáp án C
Theo giả thuyết ta có: 2n-8
Tỷ lệ thời gian các kì nguyên phân:
T1: thời gian kỳ đầu (t1=3/10)
T2: thời gian kỳ giữa (t2=2/10)
T3: thời gian kỳ sau (t3=2/10)
T4: thời gian kỳ cuối (t4=3/10)
Thời gian 1 chu kỳ tế bào =11h= 10 giờ kỳ trung gian + 1 giờ phân phân (4 kỳ)
* Ở giai đoạn nguyên phân (4 kì), thời gian mỗi kỳ:
T1 = 3/10.60 = 18’
T2 = 2/10.60 = 12’
T3 = 2/10.60 = 12’
T4 = 3/10.60 = 18’
* Tổng thời gian phân chia là = 65.60 + 40 = 3940’
Thời gian mỗi chu kỳ tế bào = 11.60 = 660’
=> Tế bào ày đã phân chia qua 5 lần (x=5) và đang ở lần thứ 6 ở phút thứ 640 => thuộc kỳ sau của lân nguyên phân thứ 6. Nên có 25 = 32 tế bào đang ở kì sau của nguyên phân à mỗi tế bào đang quan sát ở kỳ sau có 4n = 16
Một chu kì phân bào của tế bào ruồi giấm (2n = 8) là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu : kì giữa : kì sau : kì cuối là 3 : 2 : 2 : 3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp một số đợt, xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào ở thời điểm 65 giờ 40 phút?
A. 64 tế bào và 8 NST kép trong 1 tế bào
B. 16 tế bào, 8 NST đơn trong 1 tế bào
C. 32 tế bào, 16 NST đơn trong 1 tế bào
D. 32 tế bào, 8 NST kép trong 1 tế bào
Theo giả thuyết ta có: 2n-8
Tỷ lệ thời gian các kì nguyên phân:
T1: thời gian kỳ đầu ( t 1 =3/10)
T2: thời gian kỳ giữa ( t 2 =2/10)
T3: thời gian kỳ sau ( t 3 =2/10)
T4: thời gian kỳ cuối ( t 4 =3/10)
Thời gian 1 chu kỳ tế bào =11h= 10 giờ kỳ trung gian + 1 giờ phân phân (4 kỳ)
* Ở giai đoạn nguyên phân (4 kì), thời gian mỗi kỳ:
T 1 = 3/10.60 = 18’
T 2 = 2/10.60 = 12’
T 3 = 2/10.60 = 12’
T 4 = 3/10.60 = 18’
* Tổng thời gian phân chia là = 65.60 + 40 = 3940’
Thời gian mỗi chu kỳ tế bào = 11.60 = 660’
=> Tế bào này đã phân chia qua 5 lần (x=5) và đang ở lần thứ 6 ở phút thứ 640 => thuộc kỳ sau của lân nguyên phân thứ 6. Nên có 25 = 32 tế bào đang ở kì sau của nguyên phân à mỗi tế bào đang quan sát ở kỳ sau có 4n = 16
Vậy: C đúng
Một chu kì phân bào của tế bào ruồi giấm (2n = 8) là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu : kì giữa : kì sau : kì cuối là 3 : 2 : 2 : 3. Một tế bào nguyên phân liên tiếp một số đợt, xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào ở thời điểm 65 giờ 40 phút?
A. 64 tế bào và 8 NST kép trong 1 tế bào
B. 16 tế bào, 8 NST đơn trong 1 tế bào
C. 32 tế bào, 16 NST đơn trong 1 tế bào
D. 32 tế bào, 8 NST kép trong 1 tế bào
Theo giả thuyết ta có: 2n-8
Tỷ lệ thời gian các kì nguyên phân:
T1: thời gian kỳ đầu (t1=3/10)
T2: thời gian kỳ giữa (t2=2/10)
T3: thời gian kỳ sau (t3=2/10)
T4: thời gian kỳ cuối (t4=3/10)
Thời gian 1 chu kỳ tế bào =11h= 10 giờ kỳ trung gian + 1 giờ phân phân (4 kỳ)
* Ở giai đoạn nguyên phân (4 kì), thời gian mỗi kỳ:
T1 = 3/10.60 = 18’
T2 = 2/10.60 = 12’
T3 = 2/10.60 = 12’
T4 = 3/10.60 = 18’
* Tổng thời gian phân chia là = 65.60 + 40 = 3940’
Thời gian mỗi chu kỳ tế bào = 11.60 = 660’
=> Tế bào này đã phân chia qua 5 lần (x=5) và đang ở lần thứ 6 ở phút thứ 640 => thuộc kỳ sau của lân nguyên phân thứ 6. Nên có 25 = 32 tế bào đang ở kì sau của nguyên phân à mỗi tế bào đang quan sát ở kỳ sau có 4n = 16
Vậy: C đúng
$a,$
- Gọi số lần nguyên phân là: $k$
- Theo bài ra ta có: $4.2^k.4.n=1024$ $→$ $k=4$
- Số tinh trùng là: $1024/4=256(tt)$
$b,$
- Số tế bào tham gia thụ tinh: $1024/8=128(tb)
$→$ Số tinh trùng NST X là: $6,25$ % $.128=8(tt)$
$→$ Số tinh trùng NST X là: $3,125$ % $.128=4(tt)$
Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Có một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo ra các tế bào con với tổng số 128 NST đơn. Số lần nguyên phân của tế bào nói trên là:
A. 3 lần.
B. 4 lần.
C. 5 lần.
D. 6 lần.
Số lượng NST có trong các TB mới sinh ra: 23.2n=23.8=64( NST)
Ở ruồi giáam bộ NST 2n=8. Một tế bào ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 6 đợt. Số NST có trong kì đầu của mỗi tế bào khi đang phân chia là:
A.24
B. 64
C.16
D.8