Sư dung so hoăc because đê viêt thanh cau voi nhung tu sau:crime,malnutrition,poverty,shortage,disease,space,dense,healthcare
I/ stay/ home/ tomorrow/because/ not have to/ work.
Su dung nhung tu goi viet thanh cau hoan chinh nha!Giúp tớ đi
i'll stay at home tomorrow because I won't have to work
I will stay home because there haven't to work.
Đặt câu với các từ: healthcare, disease, poverty, education
i healthcare by exercising regularly
ebola disease has cure
he grows up in poverty family
education is the inportance of the world
1. a. peaceful b. disease c. shortage d. spacious
2. a. commit b. healthy c. standard d. poverty
3. a. malnutrition b. population c. overcrowded d. accommodate
4. a. criminal b. density c. nutrition d. megacity
a. populated b. explosion c. economy d. diverse Tìm Trọng Âm , Giải Thích Rõ Ràng
1. a. peaceful b. disease c. shortage d. spacious
2. a. commit b. healthy c. standard d. poverty
3. a. malnutrition b. population c. overcrowded d. accommodate
4. a. criminal b. density c. nutrition d. megacity
a. populated b. explosion c. economy d. diverse
chi ra bien phap tu tu so sanh,nhan hoa trong nhung cau van sau va neu tac dung cua bptt do
a chang bao lau,toi da tro thanh mot chang de thanh niein cuong trang
b nhung ngon co gay rapy nhu co nhat dao vua lia qua
c cai chang de choatnguoi gay go va dai leu ngheu nhu mot ga nghien thuoc phien
d trong hai ben bo rừng duoc dung len cao ngat nhu hai day truong thanh vo tan
e duong huong thu nhu mot pho yuong dong duccac bap thit cuon cuon hai ham rang can chat quai ham banh ra,cap mat nay lua ghì tren ngon sao giong nhu mot hiep si cua truong son oai linh hung vi
a/ Nhân hóa: chàng dế
b/ So sánh: Ngọn ... như có nhát dao ... lia qua
c/ Nhân hóa: chàng dế
So sánh: Người gầy gò ... như một gã nghiện thuốc phiện
d/ So sánh: Rừng đước ... như hai dãy ... vô tận
e/ So sánh: Dượng Hương ... như một ... đúc; Giống như ... oai linh hùng vĩ
Tác dụng: So sánh: tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
Nhân hóa: tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt, làm cho động, thực vật gần gũi với con người
chi ra bien phap tu tu so sanh,nhan hoa trong nhung cau van sau va neu tac dung cua bptt do
a chang bao lau,toi da tro thanh mot chang de thanh niein cuong trang
b nhung ngon co gay rapy nhu co nhat dao vua lia qua
c cai chang de choatnguoi gay go va dai leu ngheu nhu mot ga nghien thuoc phien
d trong hai ben bo rừng duoc dung len cao ngat nhu hai day truong thanh vo tan
e duong huong thu nhu mot pho yuong dong duccac bap thit cuon cuonhai han rang can chatquai ham banh ra,cap mat nay lua ghì tren ngon sao giong nhu mot hiep si cua truong son oai linh hung vi
Choose the words from the box that match the definitions below
spacious diverse shortage crime poverty hunger malnutrition overcrowded drought population
1.having a lot of space...
2.a lack of food that can cause illness or death...
3.a sittuation in which people don't have enough money to pay for their basic needs....
Toi dang can gap moi nguoi oi
Cau1. tu lay la gi.Co may loai tu lay,voi moi loai lay 2 vi du minh hoa.
Cau2.tu ghep la gi.Tu ghep thuan viet co may loai.Neu dac diem cua tung loai.Voi moi ***** 3 vi du minh hoa.
Cau3.quan he tu la gi.Dat cau voi cac quan he tu sau:bang,vi...nen,ve,nhu,tuy nhung,va,so di...vi,neu...thi,khong nhung ...ma con.Xac dinh chu,vi ngu trong moi cau tren
Cau4.viet doan van ngan (chu de tu chon) trong do co su dung tu ghep,tu lay,tu trai nghia,quan he tu ( gach chan nhung tu do )
cai cho sao sao la voi moi cau tren (cau1)
Câu 1:
-Từ láy là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trướ hoặc tiếng đứng sau.trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều ko có nghĩa.
- Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
+ Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh)
Vd: thăm thẳm, thoang thoảng…
+Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần
Vd :liêu xiêu, mếu máo…
Câu 2:
-Từ ghép là từ đc tạo bởi hai tiếng trở lên có quan hệ với nhau về ngữ nghĩa
Từ ghép có hai loại:Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
– Từ ghép chính phụ: Có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa
Vd:
– Bà ngoại ( bà là chính, ngoại là phụ )
– Bút chì ( bút là chính, chì là phụ )
Từ ghép đẳng lập: Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ). Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa
Vd: quần áo, ăn uống
Câu 3:
-Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa về mặt nhân quả, so sánh, sở hữu,...Giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
*Đặt câu :
-Vì Minh ham chơi nên Minh đã bị điểm xấu.
-Cây cổ thụ trước làng to lớn như người khổng lồ.
-Tuy nhà Vinh có hoàn cảnh khó khăn nhưng Vinh vẫn học giỏi và đứng đầu lớp.
-Khang và Hùng Anh là hai người bạn thân.
-Sở dĩ Vinh học giỏi là vì Vinh biết cố gắng.
-Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không gặt hái được thành công.
-Không những nó học giỏi Văn mà nó còn học giỏi Toán.
( Chú ý: Phần chủ ngữ mình in đậm, phần vị ngữ mình in nghiêng.)
Câu 4:
-Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Ngôi trường em đang theo học là ngôi trường Trung học cơ sở Phù Linh. Ngôi trường hiện đang được xây dựng thêm một tầng nữa. Ba dãy nhà xêp thành hình chữ U rất đẹp. Nhìn từ xa, ngôi trường giống như một tòa thành kiên cố và vững chắc. Ở trường, có các thầy cô giáo hiền từ và tận tụy với học sinh. Các thầy cô luôn theo dõi chúng ta trên mỗi bước đi. Khi chúng ta mắc lỗi, thầy cô nhẹ nhành nhắc nhở chúng ta không được tái phạm. Khi ta được điểm tốt, thầy cô khen ngợi để giúp ta phát huy. Đôi lúc học sinh không hiểu bài, thầy cô kiên nhẫn giảng lại cho đến khi học sinh hiểu mới thôi. Thầy cô như người cha, người mẹ thứ hai của ta vậy. Vì thế, Chúng ta phải biết quý trọng và biết ơn công lao của thầy cô.
SU DUNG PHEP NHAN HOA DE DAT CAU TA SU VAT VOI NHUNG TU NGU TA NGUOI
cac quan he tu o cac cau tren lien ket nhung tu ngu hay nhung cau nao voi nhau
Câu 1: Dùng để liên kết ngữ với ngữ: cảnh có thực của núi sông
Câu 2: Dùng để liên kết từ với từ: đẹp như hoa
Câu 3: Dùng để nối 2 vế trong câu ghép
Câu 4: Dùng để nối 2 câu đơn