hợp chất a có công thức CxHyOz khi đốt 1 mol hợp chất a sinh ra 44,8l khí co2 3,8g nước và cần 2 mol khí õi dể đốt tìm xyz suy ra công thức chất a
Một hợp chất hữu cơ A(chứa các nguyên tố C,H,O) có MA<170.Đốt cháy hoàn toàn 0,486gam A sinh ra 403,2ml CO2(đktc) và 0,27gam H2O.
a)Xác định công thức phân tử của A
b)A tác dụng với dd NaHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số mol bằng số mol A đã dùng.A tác dụng với dd NaOH tạo ra B theo sơ đồ:
A+ 2NaOH--> 2B + H2O
Xác định công thức cấu tạo của A,B và viết phương trình hóa học xảy ra.Biết A,B có mạch cacbon ko phân nhánh
a)
n CO2 = 403,2/1000.22,4 = 0,018(mol)
n H2O = 0,27/18 = 0,015(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
n C = n CO2 = 0,018(mol)
n H = 2n H2O = 0,015.2 = 0,03(mol)
=> n O = (0,486 - 0,018.12 - 0,03.1)/16 = 0,015(mol)
n C : n H : n O = 0,018 : 0,03 : 0,015 = 6 : 10 : 5
=> CTP là (C6H10O5)n
M A = 162n < 170 => n <1,049
=> n = 1
Vậy CTPT của A là C6H10O5
b)
A có 1 -OH và 1 -COOH
CTCT của A : HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOH
B : HO-CH2-CH2-COONa
$HO-CH_2-CH_2-COOCH_2-CH_2-COOH + 2NaOH \to 2HO-CH_2-CH_2-COONa + H_2O$
a)
n CO2 = 403,2/1000.22,4 = 0,018(mol)
n H2O = 0,27/18 = 0,015(mol)
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
n C = n CO2 = 0,018(mol)
n H = 2n H2O = 0,015.2 = 0,03(mol)
=> n O = (0,486 - 0,018.12 - 0,03.1)/16 = 0,015(mol)
n C : n H : n O = 0,018 : 0,03 : 0,015 = 6 : 10 : 5
=> CTP là (C6H10O5)n
M A = 162n < 170 => n <1,049
=> n = 1
Vậy CTPT của A là C6H10O5
b)
A có 1 -OH và 1 -COOH
CTCT của A : HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOH
B : HO-CH2-CH2-COONa
HO−CH2−CH2−COOCH2−CH2−COOH+2NaOH→2HO−CH2−CH2−COONa+H2O
Đốt cháy hoà toàn 4,5 gam một hợp chất hữu cơ A thấy sinh ra 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của A bằng 60. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A
Vì đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A có C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mA
⇒ A có C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x : y : z = 0,15 : 0,3 : 0,15 = 1:2:1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n.
Mà: MA = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
⇒ CTCT: CH3COOH và HCOOCH3.
Bạn tham khảo nhé!
Để đốt cháy hoàn toàn 2 mol một hợp chất hữu cơ A cần dùng 9 mol khí oxy,sản phẩm thu được là 6 mol khí CO2 và 8 mol H2O. Xác định công thức hóa học của hợp chất hữu cơ A. Biết các chất khí được đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Gọi công thức hóa học của chất hữu cơ A là: CxHyOz ...
Theo đề bài ra : A + O2 --> CO2 + H2O
Số mol của H là: nH = 2nH2O = 8 . 2 = 16 mol
Số mol của C là: nC = nCO2 = 6 mol
Số mol của O sinh ra là: nO = 2nCO2 + nH2O = 20 mol
Số mol O phản ứng là: nO = 2n02 = 18 mol
Số mol O trong A là: 20 - 18 = 2 mol
x : y : z = 6 : 16 : 2 = 3 : 8 : 1
Công thức hóa học của A là: C3H8O
Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, làm mất màu dung dịch brom, đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí này sinh ra 2 mol khí CO2 và 1 mol nước. Hợp chất đó là
A.CH4
B.C2H4
C.C2H2
D.C6H6
\(n_{CO_2}:n_{H_2O}=2:1\\ \Rightarrow n_C:n_H=2:2=1:1\\ \Rightarrow HCHC:n_C=n_H\\ \Rightarrow Chọn.C\left(Vì:C_6H_6.không.làm.mất.màu.dd.Br_2\right)\\ \)
Đốt cháy hoà toàn 4,5 gam một hợp chất hữu cơ A thấy sinh ra 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của A bằng 60. Xác định công thức phân tử của A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_H=2.n_{H_2O}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{4,5-0,3-0,15.12}{16}=0,15\left(mol\right)\\ Đặt.CTHH.của.A:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,15:0,3:0,15=1:2:1\\ \Rightarrow CTPT.của.A.có.dạng:\left(CH_2O\right)_n\\ Mà.M_A=60\\ \Leftrightarrow\left(12+2+16\right).n=60\\ \Leftrightarrow n=2\\ Vậy.CTPT.của.A.là:C_2H_4O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và hợp chất hữu cơ B có công thức CxHyOz ( x ≥ 2 ), cần dùng vừa đủ 14,56 lít O2 (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A và B
Đốt cháy 4.5g chất hữu cơ A thu được 6.6g khí CO2 và 2.7 g H2O .Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A . Biêt khối lượng mol của hợp chất là 60g/mol.
Ta có: n C=n CO2=0,15 mol; n H=2.n H2O=0,3 mol
mC+mH=2,1 g < m HCHC
-->HCHC chứa Oxi
mO=2,4g -->n O=0,15 mol
Đặt CTDGN là CxHyOz
x:y:z=0,15:0,3:0,15=1:2:1
-->CTĐGN là CH2O
a) đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ A thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol là 74 g/mol. b) biết A và B đều có chung công thức phân tử, cả 2 chất đều tác dụng với NaOH, riêng B có thể tác dụng với cả Na. Hãy tìm CTPT của A và B
a) Áp dụng ĐLBTNT:
+) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
+) Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{2,7}{18}=0,3\left(mol\right)\)
+) Bảo toàn: \(n_O=\dfrac{3,7-0,3-0,15.12}{16}=0,1\left(mol\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 3 : 6 : 2
=> CTPT: C3H6O2
b) A là: CH3-CH2-COOH
B là: CH3COOCH3
Khi đốt cháy P trong khí oxi người ta thấy cứ 1 gam P kết hợp đủ với khoảng 1,29 gam khí oxi tạo ra một hợp chất A duy nhất . Xác định công thức hóa học của A và hóa trị của P trong hợp chất , biết rằng phân tử A có 2 nguyên tử P
( ko dùng mol tại em chưa học ạ )
$n_P = \dfrac{1}{31}(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{1,29}{32} \Rightarrow n_O = 2n_{O_2} = \dfrac{2,58}{32}(mol)$
Suy ra :
$n_P : n_O = \dfrac{1}{31} : \dfrac{2,58}{32} = 2 :5$
Vậy A là $P_2O_5$
hóa trị của P : hóa tri V