Đốt cháy hoàn toàn 33,4g hỗn hợp X gồm nhôm,sát đồng ngoài không khí thu được 41,4g hỗn hợp Y gồm 3oxit. Tinh khoi luong \(H_2SO_4\) cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp Y
Đốt cháy hoàn toàn 44 gam hỗn hợp X gồm Zn Al Cu ngoài không khí được hỗn hợp Y nặng 58,4 g gồm 3 oxit tính thể tích dung dịch H2 SO4 2M loãng tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp Y Giải hộ e theo cách bảo toàn nguyên tố nha :))
Ta có : \(m_{oxit}=m_{KL}+m_O=58,4\)
\(\Rightarrow m_O=14,4g\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=0,9\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(O\right):n_{H2O}=n_O=0,9\left(mol\right)\)
\(BTNT\left(H\right):n_{H2SO4}=n_{H2O}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2SO4}=0,45l\)
nO2- = (58,4-44)/16 = 0,9 => ne = 0,9.2= 0,18 => nSO42- = 0,9 => V = 450 ml
Bạn CTV Nguyễn Ngọc Lộc có giải một bài tương tự như này rồi em nhé !
Đốt cháy hoàn toàn 44 gam hỗn hợp X gồm Zn Al Cu ngoài không khí được hỗn hợp Y nặng m g gồm 3 oxide. để hòa tan hết Y cần dùng vừa đủ 90 gam dung dịch H2SO4 98%.Tính M
Mọi người giúp mình với ạ:((
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=90.98\%=88,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{88,2}{98}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0,9.2=1,8\left(mol\right)\)
Có: \(2H^++O^{2-}_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O\left(trongoxit\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,9\left(mol\right)\)
Mà: m oxit = mKL + mO (trong oxit) = 44 + 0,9.16 = 58,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp X gồm bột các kim loại Al, Fe và Cu ngoài không khí, thu được 41,4 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng d=1,14 g/ml. Thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hết hỗn hợp Y là
A. 300 ml
B. 175 ml
C. 200 ml
D. 215 ml
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X là :
A. 250 ml
B. 500 ml
C. 100 ml
D. 150 ml
Đáp án A
Giả sử chỉ có Zn ⇒ nZn = 0,09 mol ⇒ nHCl = 0,18 ⇒ V = 180 ml
Nếu chỉ có Mg ⇒ nMg = 0,24 mol ⇒ nHCl = 0,48 ⇒ V = 480 ml
⇒ 180 ml < VHCl < 480 ml
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg cần dùng 12,8 gam khí oxi thu được hỗn hợp oxit Y. Tính khối lượng hỗn hợp Y thu được?
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$m_Y = m_X + m_{O_2} = 17,4 + 12,8 = 30,2(gam)$
Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm các oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Khối lượng hỗn hợp X là
A. 31,3g
B. 24,9g
C. 21,7g
D. 28,1g
Đáp án : D
KL -> oxit -> Muối
Tổng quát : 2H + O -> H2O
=> nO = ½ nH = 0,4 mol
=> mKL = moxit – mO = 28,1g
Đốt cháy hoàn toàn 7,56 gam bột nhôm cần dùng V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 24,18 gam hỗn hợp rắn X gồm AlCl3 và Al2O3 (không có khí thoát ra). Giá trị của V là
A. 6,272 lít
B. 5,376 lít
C. 7,168 lít
D. 6,720 lít
Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y và 2,688 lít (đktc) khí H2. Để trung hòa hoàn toàn hết dung dịch Y cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 240ml
B. 120ml
C. 300ml
D. 150ml
Đáp án A
n H 2 = 0 , 12 ⇒ n OH - = 2 n H 2 = 0 , 24
Để trung hòa hết hoàn toàn dung dịch Y thì
n H + = n OH - = 0 , 24
Vậy V = n C M = 0 , 24 ( lít ) = 240 ( ml )
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Mg cần vừa đủ 1,12 lít khí O2 (đktc). Để hòa tan hết sản phẩm thu được cần ít nhất m gam dung dịch hỗn hợp gồm HCl 7,3% và H2SO4 9,8%. Giá trị của m là:
A. 100.
B. 50.
C. 25.
D. 75.