$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$m_Y = m_X + m_{O_2} = 17,4 + 12,8 = 30,2(gam)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$m_Y = m_X + m_{O_2} = 17,4 + 12,8 = 30,2(gam)$
- Đốt cháy hoàn toàn V(lít) hỗn hợp CO và H2 phải dùng vừa hết 10,8(l) oxi.
a. Tính giá trị của V
b. Làm lanh sản phẩm sau phản ứng rồi đưa về 4oC, thu được 10,8(ml) nước. Tính tỉ khối hỗn hợp với oxi.
- Có 78,4(g) hỗn hợp X gồm CuO và 1 oxit sắt được chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Khử hỗn hợp bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao rồi hòa tan hết vào dung dịch H2SO4(loãng) dư thu được 12,8(g) chất rắn không tan.
Phần 2: Hòa tan dung dịch trong HCl thấy vừa hết 43,8(g) HCl, biết PỨ xảy ra hoàn toàn.
a. Viết PTPỨ xảy ra, Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho biết tên của oxit sắt.
- Hoàn thành PT sau:
FexOy + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dd NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam\(Na_2CO_3\). Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dd \(Ca\left(OH\right)_2\)dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với \(H_2SO_4\) đặc ở \(140^0C\) thu được 4,34 gam hỗn hợp các este. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây. A. 10 B. 11 C. 13 D. 12
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu
được V1 lít H2. Trong một thí nghiệm khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong
dung dịch HNO3 loãng dư thu được V2 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu trong
đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của Y đối với H2 là 16,75. Thiết lập
mối quan hệ giữa V1với V2 (Thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
A.V1= 2,375V2
B.V1= 4,250V2
C.V1= 5,625V2
D.V1= 2,125V2
cho hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g chất kết tủa trắng , nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO nung nóng dư thì được 0,64g 1 kim loại màu đỏ
a viết PTHH
b, tính thành phần % các khí trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thể tích O2 cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên(đktc)
Hỗn hợp X gỗm 3 kim loại Al,Mg,Na.Chia 12,1 gam X thành 2 phần bằng nhau:
Lấy phần 1 nung trong oxi dư thu được 9,65 gam hỗn hợp gồm 3 oxit là Al203,MgO,Na2O Lấy phần 2 cho vào dung dich HCl dư thu được V lít khí H2 thoát ra ( đktc ) và dung dịch A.Cô cạn A được m gam muối khan. Tính V và m,biết pư xảy ra hoàn toàn.Oxi hóa a gam hỗn hợp gồm MgO, Al, Fe, Zn trong không khí thu được 13,04 gam hỗn hợp X. Hòa tan hết X cần dùng dung dịch có chứa 18,25 gam HCl, thoát ra 3,36 lít khí, cô cạn dung dịch thu được b gam muối khan. Tính a và b
Cho một luồng CO dư đi qua ống sứ chứa 15,3 gam hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng , thu được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74 g. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu xuất các phản ứng đều đạt 80% . Tính % về khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu?
cho 14,8 gam hỗn hợp gồm caco3 ,mgco3 phản ứng với h2so4 loãng dư sau phản ứng thu được 25,6 gam hỗn hợp muối tan .tính khối lượng từng muối ban đầu