Na + H2SO4 -> ....
Dãy gồm các chất tác dụng với etanol là a) CuO, Na,dd Hcl ,o2,H2so4 b)H2,Na,dd Naoh,o2,h2so4 C)na,dd hcl, o2,cu,Naoh,Ch3cooh D)Naoh,Na,dd hcl,c2h5oh
Đáp án A
\(C_2H_5OH + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + CH_3CHO + H_2O\\ 2Na + 2C_2H_5OH \to 2C_2H_5ONa + H_2\\ C_2H_5OH + HCl \to C_2H_5Cl + H_2O\\ C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ C_2H_5OH + 6H_2SO_4 \to 2CO_2 + 6SO_2 +9H_2O\)
Dãy gồm các chất tác dụng với etanol là
a) CuO, Na,dd Hcl ,o2,H2so4
b)H2,Na,dd Naoh,o2,h2so4
C)na,dd hcl, o2,cu,Naoh,Ch3cooh
D)Naoh,Na,dd hcl,c2h5oh
Natri Na tác dụng với axit sunfuric H2SO4 sinh ra natri sunfat và khí hidro H2 theo phương trình :
2Na + H2So4 -) Na2S04 + H2
Khối lượng H2SO4 đem dùng là 12,25g .Tính
a)Khối lượng Na đem dùng
b)Khối lượng Natri sunfat tạo thành
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,25}{98}=0,125mol\)
\(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
0,25 0,125 0,125 ( mol )
\(m_{Na}=n.M=0,25.23=5,75g\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,125.142=17,75g\)
Bằng phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau:
1. HCl, H2SO4, NaNo3, Ba(OH)2.
2. H2SO4, Ba(OH)2, Na Cl,NaOH.
3. HCl, Ba(OH)2, Na Cl, Na2SO4.
Nhận biết các dung dịch sau
a)HCL,Na(OH),H2O
b)H2SO4,Na(OH),NaCl
c) HNO3, Ba(OH)2,H2O
a)
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Nhỏ các giọt dung dịch vào giấy quỳ tím
+ Qùy tím hóa đỏ: HCl
+ Qùy tím hóa xanh: NaOH
+ Không đổi màu: H2O
b)
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Nhỏ các giọt dung dịch vào giấy quỳ tím
+ Qùy tím hóa đỏ: H2SO4
+ Qùy tím hóa xanh: NaOH
+ Không đổi màu: NaCl
c)
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Nhỏ các giọt dung dịch vào giấy quỳ tím
+ Qùy tím hóa đỏ: HNO3
+ Qùy tím hóa xanh: Ba(OH)2
+ Không đổi màu: H2O
Cho 3 kim loại Na, Al, Fe phản ứng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được V lít H 2 (đktc). Nếu thay Na và Fe bằng một kim loại M có hóa trị II nhưng khối lượng chỉ bằng ½ tổng khối lượng của Na và Fe, rồi cho tác dụng với H 2 S O 4 loãng, dư thì thể tích khí bay ra đúng bằng V lít (đktc). M là kim loại
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Ba
Hoàn thành các phương trình sau
MgO +h2so4 ---->
Na+O2 ------>
al+cl2 ------>
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
$2Al + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2AlCl_3$
Trung hòa 50g dung dịch NaOH 10% với dung dịch H2SO4 0,5M thì cần số mililit(ml)H2SO4 là : (Cho Na=23, H=1,O=16)
\(n_{NaOH}=\dfrac{50.10\%}{40}=0,125\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,125}{2}=0,0625\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,0625}{0,5}=0,125\left(l\right)=125\left(ml\right)\)
Co cac chat sau :Na, H2SO4, H2, CuSO4, S, Cl2
Nêu rõ đề bài ra nha
Bài này không tồn tại trên thế gian
: Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Na, Al, Cu, Mg. B. K, Na, Al, Ag.
C. Na, Fe, Cu, Mg. D. Zn, Mg, Na, Al
Câu 15: Để làm sạch kim loại Fe có lẫn tạp chất Al và Mg có thể dùng dd nào sau đây:
A. NaOH dư B. HCl dư C. ZnCl2 dư D. FeCl2 dư
1) Viết phương trình hoá học xảy ra khi kim loại: Na, Mg, Zn, Al tác dụng với: a) HCl b) H2SO4 2) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho các base: KOH,Ca(OH)2, Fe(OH)3, Na(OH), Mg(OH)2, Al(OH)3 tác dụng với: a) HCl b) H2SO4