Cần trộn dd cuso4 4% với H2O theo tỉ lệ khối lượng nào để được dd cuso4 1%
Câu 1: Tính khối lượng CuSO4 . 5H2O cần thêm vào 300g dd CuSO4 10% để thu được dd CuSO4 25%
Câu 2: Trình bày pha chế 100ml đ CuSO4 1M từ CuSO4 . 5H2O và nước cất
Câu 3: Có 2 dd HCl. dd A: 0,3M ; dd B: 0,6M
a. Trộn A,B theo tỉ lệ VA: VB = 2 : 3 được dd C. Tính CMc ?
b Trộn A,B theo tỉ lệ V như thế nào để được dd HCl có nồng độ = 0,4M?
Câu 4: Làm bay hơi 75g H2O từ dd có nồng độ 20% được dd có nồng độ 25%. Tính mdd ban đầu?
Câu 1 : giải bằng 2 cách ( phương pháp đại số và phương pháp đường chéo ) cần phải trộn dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ thế nào để được dd NaOH 8%.
Câu 2: giải bằng 2 cách ( như câu 1)phải trộn dd HCl 0.2M với dd HCl 0.8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd HCl 0.5M
Câu 3: giải bằng 2 cách(như câu 1)cần bao nhiêu ml dd NaOH 3% (d=1,05 g/ml)và bao nhiêu ml dd NaOH 10%(d=1,12g/ml)để pha được 2 lít dd NaOH 8%(d=1,1g/ml)
Câu 4: giải bằng hai cách (như câu 1)để điều chế được 560g dd CuSO4 16% cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5 H2O
Câu 5: Hòa tan x gam K vào 150 g dd KOH 10% khi phản ứng xong được dd mới có nồng độ là 13,4 % . Tính x
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
cần phải trộn dd NaOH 12% với dd NaOH 20% theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu đc dd NaOH 14%%
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}m_{\text{dd}NaOH\left(12\%\right)}=a\left(g\right)\\m_{\text{dd}NaOH\left(20\%\right)}=b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{\text{dd}NaOH\left(14\%\right)}=a+b\left(g\right)\\m_{NaOH}=0,12a+0,2b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,12a+0,2b}{a+b}=14\%\)
`=> 0,12a + 0,2b = 0,14a + 0,14b`
`=> 0,06b = 0,02a`
`=> a/b = (0,06)/(0,02) = 3/1`
Hay \(\dfrac{m_{\text{dd}NaOH\left(12\%\right)}}{m_{\text{dd}NaOH\left(20\%\right)}}=\dfrac{3}{1}\)
Tính khối lượng CuSO4 cần hòa tan vào 160g dd CuSO4 5% để được dd CuSO4 1M(d=1,25g/ml)
\(Đặt:m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ V_{ddCuSO_4\left(sau\right)}=\dfrac{a+160}{1,25}\\ C_{MddCuSO_4\left(sau\right)}=1\left(M\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{\dfrac{a+160.5\%}{160}}{\dfrac{a+160}{1,25.1000}}=1\\ \Leftrightarrow a=14,312\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=14,312\left(g\right)\)
bài 1: Xác định FeSO4 .7H2O cần lấy để hòa tan vào 278g H2O thu đc dd FeSO4 4%.
Bài 2: Hòa tan 36g CuSO4 vào H2O thu đc 165,84ml dd CuSO4 . Tính C% dd thu đc biết khối lượng riêng của dd=1,206g/ml.
1)
mFeSO4.7H2O = x gam
—> mFeSO4 = 152x/278 = (x + 278).4%
—> x = 21,94 gam
cần phải trộn dd NaOH 5% với dd NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu đc dd NaOH 8%
- Áp dụng sơ đồ đường chéo:
m1 dd NaOH 10% 8-5=3
8%
m2 dd NaOH 5% 10-8=2
Suy ra: \(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{3}{2}\)
Bài 3: Xác định FeSO4 .7H2O cần lấy để hòa tan vào 278g H2O thu đc dd FeSO4 4%
Bài 4: Hòa tan 36g CuSO4 vào H2O thu đc 165,84ml dd CuSO4 . Tính C% dd thu đc biết khối lượng riêng của dd=1,206g/ml
cần phải trộn dd NaOH 5% với dd NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu đc dd NaOH 8%
Gọi x, y lần lượt là khối lượng NaOH 5% , NaOH 10%
Khối lượng dd NaOH 5% là: \(\dfrac{x.100}{5}=20x\)
Khối lượng dd NaOH 10% là :\(\dfrac{y.100}{10}=10y\)
Ta có : \(\dfrac{x+y}{20x+10y}.100\%=8\%\)
<=>\(\dfrac{x+y}{20x+10y}=\dfrac{2}{25}\)
<=>25x+25y=40x+20y
<=>15x=5y
<=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy cần trộn dd NaOH 5% với dd NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng là 1:3 để thu được dd NaOH 8%
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.