Khử 15.2g hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại . Để hòa tan hết lượng sắt này cần 0.4 mol HCl .
a, tính % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b, tính thể tích H2 thu được ?
Khử 15,2 g hỗn hợp gồm em Fe2O3 và feo bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt này cần 0,4 mol HCl
a. tính phần trăm khối lượng mỗi oxit
b. tính thể tích H2 đkc đã dùng trong thí nghiệm trên
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,2 <--- 0,4
Đặt nFe2O3 = a (mol); nFeO = b (mol)
160a + 72b = 15,2 (1)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (to) 2Fe + 3H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a
FeO + H2 -> (to) Fe + H2O
Mol: b ---> b ---> b
2a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,1 (mol)
mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)
%mFe2O3 = 8/15,2 = 52,63%
%mFeO = 100% - 52,63% = 47,37%
nH2 = 0,05 . 3 + 0,1 = 0,25 (mol)
VH2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Khử 15,2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu đc sắt kim loại. Để hòa tan hêt lượng sắt cần 0,4 mol HCl.
a) Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính VH2 thu được ở đktc
Theo bài có pthh:
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
FeO + H2 -> Fe + H2O (2)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (3)
Theo bài ra ta có:
nFe(pt3) = \(\dfrac{1}{2}\) . nHCl = \(\dfrac{1}{2}\) . 0,4 = 0,2 mol
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe2O3 và FeO (a,b>0)
=> mFe2O3 = a. MFe2O3 = 160a (g)
mFeO = b. MFeO = 72b (g)
=> mhh = mFe2O3 + mFeO
⇔ 15,2 = 160a + 72b (I)
Theo pthh ta có:
nFe(pt1) = 2 . nFe2O3 = 2a (mol)
nFe(pt2) = nFeO = b (mol)
=> nFe(tgpư) = nFe(bđ) = nFe(pt1) + nFe(pt2)
⇔ 0,2 = 2a + b (II)
Từ (I)(II) ta có hệ phương trình:
+ 160a + 72b = 15,2
+ 2a + b = 0,2
=> a = 0,05(TM) ; b = 0,1 (TM)
=> nFe2O3 = a = 0,05 mol
nFeO = b = 0,1 mol
=> %mFe2O3 = \(\dfrac{mFe2O3.100\%00}{m_{hh}}\) = \(\dfrac{8.100\%}{15,2}\) ≈ 52,63 %
=> %mFeO = 100% - 52,63% = 47,37%
Ta có: nHCl = 0,4 mol ; nFe = 0,2 mol
=> nH2 = 1/2 . nHCl = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vậy...
Khử 15.2g hỗn hợp gồm oxit fe(iii) và oxi fe(II) bằng h2 ở nhiệt độ cao thu được fe kim loại để hòa tan hết lượng sắt nói trên cần 0.4mol hcl
A) % về m của mỗi oxit trong ban đầu
B) Vh2 ở đktc
\(Fe_2O_3\left(a\right)+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe\left(2a\right)+3H_2O\)
\(FeO\left(b\right)+H_2\underrightarrow{t^o}Fe\left(b\right)+H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Gọi a,b lần lượt là sm của \(Fe_2O_3,FeO\) trong hh oxit
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}160a+72b=15,2\\2a+b=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05.160.100}{15,2}\approx52,63\%\)
\(\%m_{FeO}=47,37\%\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\).
Khử 15,2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao thu đc sắt kim loại. Để hòa tan hêt lượng sắt cần 0,4 mol HCl.
a) Tính % về khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính VH2 thu được ở đktc
Theo bài có pthh:
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
FeO + H2 -> Fe + H2O (2)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (3)
Theo bài ra ta có:
nFe(pt3) = 1\2 . nHCl = 1\2 . 0,4 = 0,2 mol
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe2O3 và FeO (a,b>0)
=> mFe2O3 = a. MFe2O3 = 160a (g)
mFeO = b. MFeO = 72b (g)
=> mhh = mFe2O3 + mFeO
⇔ 15,2 = 160a + 72b (I)
Theo pthh ta có:
nFe(pt1) = 2 . nFe2O3 = 2a (mol)
nFe(pt2) = nFeO = b (mol)
=> nFe(tgpư) = nFe(bđ) = nFe(pt1) + nFe(pt2)
⇔ 0,2 = 2a + b (II)
Từ (I)(II) ta có hệ phương trình:
+ 160a + 72b = 15,2
+ 2a + b = 0,2
=> a = 0,05(TM) ; b = 0,1 (TM)
=> nFe2O3 = a = 0,05 mol
nFeO = b = 0,1 mol
=> %mFe2O3 = mFe2O3.100%\mhh
= 8.100%15,28.100%\15,2 ≈ 52,63 %
=> %mFeO = 100% - 52,63% = 47,37%
Ta có: nHCl = 0,4 mol ; nFe = 0,2 mol
=> nH2 = 1/2 . nHCl = nFe = 0,2 mol
=> VH2 = nH2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vậy...
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc
giúp em 2 bài luôn nhé !
1) ngâm 1 vạt bằng đồng có khối lượng 5 gam tong 5oo gâm dung dịch AgNO3 4%. chỉ sau 1 lúc người ta lấy vật ra và thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm mất 85%
a) tính khối lượng vật lấy ra sau khi làm khô
b) tính nồng đọ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi lấy vật ra khỏi dung dịch
2) khi khử 15,2 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO bằng hidro ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. để hòa tan hết lượng sắt này cần dùng 200ml dung dịch HCl nồng độ 2M
a) xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng để khử hỗn hợp trên
bài 1 (mk chưa học nên chép trên mạng)
Cu + 2AgNO3 => Cu(NO3)2 + 2Ag
mAgNO3= 20g
=>mAgNO3 giảm đi cũng là mAgNO3 PƯ'= 20 * 85% = 17g
=>nAgNO3= 0,1 mol
=>nCu = 0,05 => mCu = 3,2
nAg = 0,1
=> mAg = 10,8
=> khối lượng vật là 5 + 10,8 - 3,2 = 12,6 g
b) trong dung dịch có AgNO3 dư và Cu(NO3)2
mdd= 500 - 10,8 + 3,2 = 507,6 g
Bạn tự tính tiếp nhé
Khử 15,2 g hh sắt (II) oxit và Sắt (III) oxit bằng hidro ở nhiệt độ cao thu được sắt kim loại. để hòa tan hết lượng sắt này cần dùng hết 200ml dd HCl 2M
a. Xác định % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính thể tích H2 ở đktc thu được ở trên
Các PTHH
\(FeO\left(a\right)+H_2-t^o->Fe\left(a\right)+H_2O\)
\(Fe_2O_3\left(b\right)+H_2-t^o->2Fe\left(2b\right)+3H_2O\)
\(Fe\left(0,2\right)+2HCl\left(0,4\right)->FeCl_2+H_2\left(0,2\right)\)
nHCl = 2.0,2=0,4 mol => nFe = 0,2 mol
\(\left\{{}\begin{matrix}72a+160b=15,2\\a+2b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow}\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
=> %FeO= \(\dfrac{0,1.72}{15,2}.100\%=47,368\%\); %Fe2O3=\(\dfrac{0,05.160}{15,2}.100\%=52,632\%\)
VH2= 0,2.22,4=4,4 lít
a) Gọi a và b là số mol của FeO và Fe2O3.
Số mol HCl đã dùng là nHCl = 0.2 * 2 = 0.4 mol
Theo đề, khối lượng hỗn hợp oxit sắt là 15,2g nên có:
15,2= 72a + 160b (1)
PTPU: FeO + H2 --> Fe + H2O (I)
a mol -------> a mol Fe
Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O (II)
b mol -----------> 2b mol Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (III)
(a +2b) mol -----> 2(a+2b) mol HCl ---------> (a+2b) mol H2
Từ các phương trình phản ứng ta có:
- Tổng số mol Fe thu được là: (a + 2b) mol.
- Từ (III) có số mol HCl đã dùng là nHCl = 2 nFe = 2(a+2b) mol.
Hay ta có phương trình 2(a + 2b) = 0.4 (2)
Từ (1) và (2) có hpt là \(\left\{{}\begin{matrix}72a+160b=15.2\\2a+4b=0.4\end{matrix}\right.\)
Giải ra a= 0.1 mol và b= 0.05 mol.
Phần trăm khối lượng các oxit là:
%m FeO = (0,1*72*100)/15.2 = 47.37%
%m Fe2O3= (0.05*160*100)/15.2 = 52.63%
b) Từ PTPU (III) ta có nH2 = nFe = a+2b = 0.2 mol
Vậy thể tích khí H2 thu được là VH2= 0.2*22.4 = 4.48 lít.
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
Để khử hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 8,96 lít khí H2 (đktc). Thu được kim loại tương ứng và Nước. Biết số mol mỗi chất ban đầu bằng nhau.
a) Tính a
b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được