gen b có 3900 lk hidro và hiệu giữa G vs nu khác = 10%nu của gen . gen b bị đột biến thành gen B gen mới ngắn hơn gen cũ và kém 6 lk hidro . tings số nu gen b
gen B có 3900 liên kết hidro và có hiệu số giữa Nu loại G với 1 loại Nu khác bằng 10% số nu của gen.gen B bị đột biến thành gen b ,b ngắn hơn gen B 6 liên kết hdro
a.tính số nu của gen B
b. xác định dạng đột biến .tính số nu của gen b sau đột biến
a. *Gen B có:
+ Ta có: 2A + 3G = 3900 liên kết (1)
+ Vì G = X, A = T
Ta có: G - A = 0.1 x 2 (A + G) (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 600 nu; G = X = 900 nu
b. Gen B đột biến thành gen b
* Gen b ngắn hơn gen B 6 liên kết H
Đột biến xảy ra với gen B có thể là:
+ TH1: mất 3 cặp AT
Số nu mỗi loại của gen b là: A = T = 597 nu; G = X = 900 nu
+ TH2: mất 2 cặp GX
Số nu mỗi loại của gen b là: A = T = 600 nu; G = X = 898 nu
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp Nu bằng một cặp nu khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen b là
A. A = T = 610; G = X = 390.
B. A = T = 249; G = X = 391
C. A = T = 251; G = X = 389
D. A = T = 250; G = X = 390.
Đáp án B
Gen B có 390 G
H = 1690
Số nu từng loại của gen B : A=T = 250; G= X = 390
Gen B đb thành gen b bằng đột biến thay thế làm số liên kết H tăng lên 1
-> dạng ĐB là thay thế 1 cặp AT bằng 1 cặp GX
Gen b có số nu mỗi loại: A=T= 249; G= X = 391
Gen B có 3900 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa Nu loại G với một loại Nu khác bằng 10% số Nu của gen. Gen B bị đột biến thành gen b, gen b ngắn hơn gen B và kém gen B 6 liên kết hiđrô. a. Tính số Nuclêôtit của gen B. b. Xác định dạng đột biến, tính số Nuclêôtit của gen b sau đột biến?
a, Theo bài ra ta có:
$G - A = 10\%$ mà $G + A = 50\%$
Vậy: $A = T = 20\%; G = X = 30\%$
Số liên kết H của gen B là:
$2A + 3G = 2 × 20\%N + 3 × 30\%N = 3900 → N = 3000$
Số nucleotit từng loại của gen B:
$A = T = 3000 × 20\% = 600$
$G = X = 3000 × 30\% = 900$
b, Gen B bị đột biến thành gen b, gen b ngắn hơn gen B và kém gen B 6 liên kết hiđrô. → Đây là đột biến mất 2 cặp G - X.
Số nucleotit của gen b:
$A = T = 600$
$G = X = 900 - 2 = 898$
một gen ở vi khuẩn E. coli có 115 chu kỳ xoắn và có số nu loại X chiếm 22% tổng số nu của gen. Gen đột biến có số lượng nu loại A là bao nhiều nếu dang đột biến xảy ra là mất cặp nu dẫn đến tổng lk hidro bị giảm 4
N = 115.20=2300 nu
=> G = X = 506 nu; A = T = 2300.28%= 644 nu
Nếu tổng liên kết H giảm 4
TH1: Mất 2 cặp A-T => A = T = 642 nu
TH2 : Thay 4 cặp G- X = 4 cặp A-T
=> A =T = 648 nu
TH3 : Mất 1 cặp G- X và thay 1 cặp G-X = 1 cặp A-T :
=> A=T = 645
một gen A=500 nu , G=600 nu khi gen bị đột biến A=500 nu , G=600 nu
a. đây là loại đột biến gì ? tính số lượng liên kết hidro của gen ban đầu và gen đột biến .
b. trong trường hợp nào , gen sau đột biến có số liên kết hidro tăng hơn so với ban đầu .
em cảm ơn nhanh mai em còn thi
. Gen A có 3000 Nu và 3900 liên kết Hidro. Bị đột biến ở 1 cặp Nu thành gen a có 3899 liên kết Hidro. Đây là dạng đột biến nào? Giải thích?
Gen xảy ra đột biến điểm làm cho alen mới có ít hơn một liên kết hiđro, đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
Gen A có 150 chu kì xoắn và có tổng số 3000 LK hidro. Gen A bị đột biến mất 3 cặp nu thành gen a, gen a có tổng số liên kết H ít hơn gen A là 6 Lk . Hãy xđ :
a. Số nu mỗi lọa của gen A
b.Số nu mỗi lọa của gen a
a. Số nu của gen A là: 150 x 20 = 3000 nu = 2(A + G) (1)
Và số liên kết H là: 2A + 3G = 3000 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 1500 nu; G = X = 0 nu
b. Gen a
Gen a ít hơn gen A 3 cặp nu ít hơn 6 liên kết
Suy ra A mất 3 cặp AT tạo thành gen a
+ Số nu mỗi loại của gen a là: A = T = 1497 nu; G = X = 0 nu
Gen D dài 4590 A0 có số nu loai A chiếm 20% tổng số nu của gen. Gen D bị đột biến mất đi 3 cặp nu trở thành gen d và làm cho gen ĐB kém gen ban đầu 8 lk hidro.
a. Tính số lượng từng loại của gen D và gen d.
b. Cho cơ thể có kiểu gen Dd tự thụ phấn. Xđ số lượng từng loại nu trong các hợp tử được tạo thành (Biết qt GP xảy ra bình thường).
Theo câu a.
Gen D :
A = T = 540 nu
G = X = 810 nu
Gen d :
A = T = 539 nu
G = X = 808 nu
Ta có :
Dd x Dd -> 1DD : 2Dd : 1dd
Hợp tử DD :
A=T=540+540=1080 nu
G=X=810+810=1620 nu
Hợp tử Dd :
A=T=540+539=1079 nu
G=X=810+808=1618 nu
Hợp tử dd :
A=T=539+539=1078 nu
G=X=808+808=1616 nu
Xét gen D:
N = 2700 nu
A = 20% => G = 30%
=> Số lượng từng loại nu có trong gen D là :
A = T = 540 nu
G = X = 810 nu
Xét gen d :
Số LK H giảm đi 8 hidro
=> Mất 2 cặp G- X và 1 cặp A-T
Vậy số lượng từng loại nu của gen d là :
G=X = 810-2= 808 nu
A=T = 540-1 = 539
Gen D có 186 Nu loại G và 1068 liên kết hidro. Gen đột biến d hơn gen D một
liên kết Hidro nhưng chiều dài gen d và gen D bằng nhau
a/ đột biến gen thuộc dạng nào?
b/ Xác định số lượng các loại Nu trong gen D và gen d
a.
+ Gen đột biến d nhiều hơn gen D 1 liên kết H, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
→ Đột biến thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX
b. Gen D có G = 186 nu = X + Số liên kết H = 2A + 3G = 1068 liên kết
Suy ra A = T = 255 nu
+ Gen d có: A = T = 255 - 1 = 254 nu
G = X = 186 + 1 = 187 nu
a) Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng G -X
b) Xét gen D có
2A + 3G = 1068
G = X = 186 (nu)
=> A = T = 255 (nu)
gen d có :
A= T = 255 - 1 = 254 (nu)
G = X = 186 + 1 = 187 (nu)