Vòng đời phát triển của ếch đồng . Ếch đồng có vai trò gì trong nông nghiệp ,cách bảo vệ ếch đồng
đâu không phải là vai trò của ếch đồng đối với con người
A làm thuốc
B làm vật thí nghiệm
C bảo vệ mùa màng
D làm thực phẩm
vai trò của ếch đồng đối với đời sống con người
- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh.
- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng - Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc.
- Là vật thí nghiệm trong sinh lý học
- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh.
- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng - Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc.
- Là vật thí nghiệm trong sinh lý học
- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh.
- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng - Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc.
- Là vật thí nghiệm trong sinh lý học
Quan sát Hình 34.5 và cho biết hình thái của ếch qua các giai đoạn có điểm gì đặc biệt? Hãy xác định giai đoạn sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch.
- Hình thái của ếch qua các giai đoạn có sự thay đổi lớn.
- Vòng đời của ếch trải qua các giai đoạn: giai đoạn trứng, giai đoạn phôi, giai đoạn nòng nọc, giai đoạn nòng nọc 2 chân, giai đoạn nòng nọc 4 chân, giai đoạn ếch con và giai đoạn ếch trưởng thành. Trong đó, giai đoạn từ trứng thành phôi, từ phôi thành các dạng nòng nọc là phát triển; giai đoạn từ nòng nọc thành ếch con là phát triển; giai đoạn từ ếch con thành ếch trưởng thành có dấu hiệu của sự sinh trưởng rõ rệt nhưng cũng có dấu hiệu của sự phát triển với việc đứt đuôi và hoàn thiện các cơ quan chức năng. Do đó, mỗi giai đoạn trong vòng đời của ếch đều có sự xen kẽ giữa sinh trưởng và phát triển.
Câu 1: Trình bày đặc điểm của Ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn?
Câu 2: Lớp lưỡng cư có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người?
Câu 3: Em hãy lập bảng so sánh về đặc điểm: Cổ, da, mắt, tai, thân, đuôi, chi giữa ếch đồng và thằn lằn bóng đuôi dài?
Câu 4: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
Câu 5: Trình bày sự đa dạng của lớp chim và cho ví dụ.
Câu 6: Trình bày cấu tạo ngoài và sự di chuyển của thỏ thích nghi với đời sống hoang dã.
Câu 7: Hiện tượng sinh con ở Thỏ có gì tiến hóa hơn so với đẻ trứng của các loài Chim?
cho mình hỏi
Đặc Điểm về đời sống sinh sản và phát triển của ếch đồng
Đời sống sinh sản:
- Ếch sinh sản vào cuối xuân và đầu hạ.
- Tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái, chúng tìm tới gần các bờ nước để đẻ.
- Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
Phát triển:
Trứng-> nòng nọc-> ếch con-> ếch trưởng thành
Đời sống
- Sống nơi ẩm ở được cả trên cạn và dưới nước.
- Là động vật biến nhiệt nên có hiện tượng trú đông.
- Kiếm ăn vào ban đêm.
Sinh sản
- Sinh sản vào cuối mùa xuân.
- Ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước.
- Đẻ trứng, thụ tinh ngoài.
Phát triển
- Ếch cái đẻ trứng, ếch đực ngồi trên tưới tinh.
- Ếch phát triển qua biến thái: ếch trưởng thành -> trứng thụ tinh -> trứng phát triển, nở thành nòng nọc -> ếch con.
Trình bày đời sống,cấu tạo,di chuyển,sinh sản và phát triển của ếch đồng
❄ Đời sống
- Ếch sống nơi ẩm ướt (vừa ở nước vừa ở cạn)
- Ếch thường đi kiếm mồi vào ban đêm
- Có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt
❄Cấu tạo
💧Ở cạn
- Da trần phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí, thở bằng phổi à thuận lợi cho sự hô hấp
- Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt à thuận lợi cho sự di chuyển
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng à bảo vệ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh
💧Ở nước
- Đầu đẹp nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước rẽ nước khi bơi à giảm sức cản cuả nước khi bơi
- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu à khi bơi ếch vừa thở vừa quan sát
- Da tiết chất nhày làm giảm ma sát, dễ thấm khí à hô hấp trong nước dễ dàng hơn
- Chi sau có màng bơi à tạo thành chân bơi để đẩy nước
❄ Đi chuyển
- Ở cạn: di chuyển nhờ 4 chi kiểu bật nhảy
- Ở nước: di chuyển nhờ màng ở chân để bơi
❄Sinh sản
- Sinh sản vào cuối mùa xuân
- Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước
- Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
❄Phát triển
- Ếch cái đẻ trứng, ếch đực ngồi trên tưới tinh
- Ếch phát triển qua biến thái: Ếch trưởng thành à trứng thụ tinh à trứng phát triển, nở thành nòng nọc →ếch con
Ếch sống trên cạn lẫn dưới nước Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành khối thuôn nhọn về phía trước da trần phủ chất nhày và ẩm để thấm khí các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón ( giống chân vịt ) Di chuyển bằng 4 chi ếch trưởng thành đến mùa sinh sản vào cuối xuân , ếch đực kêu gọi ếch cái để ghép đôi , ếch cái đẻ đến đâu , ếch đực ngồi trên tưới tinh đến đó , sự thụ tinh xảy ra bên ngaofi gọi là thụ tinh bên ngoài
Cho mk hỏi: Licence là gì
Trình bày vòng đời của ếch đồng
bạn lên google dịch tra từ Licence là sẽ ra nghĩa tiếng việt còn vòng đời của ếch đồng bạn lên google tra là sẽ có
Licence là: cấp quyền, bản quyền, bằng cấp, chứng chỉ, đăng ký
vòng đời của ếch đồng: ( xem hình dưới )
Đặc điểm giúp ếch đồng bắt được sâu bọ?
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)→dễ quan sát.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.
Ếch thuộc lớp động vật nào?
- Lớp lưỡng cư
Vai trò của lớp lưỡng cư:
- Lưỡng cư có ích cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban đêm, bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày.
- Lưỡng cư còn tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi,... Lưỡng cư có giá trị thực phẩm, thịt ếch đồng là thực phẩm đặc sản.
- Bột cóc dùng làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em.
- Nhựa cóc (thiềm tô) chế lục thần hoàn chữa kinh giật.
- Ếch đồng là vật thí nghiệm trong môn sinh lí học.
- Hiện nay số lưỡng cư bị suy giảm rất nhiều trong tự nhiên do săn bắt để làm thực phẩm, sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và ô nhiễm môi trường.
- Vì thế lưỡng cư cần được bảo vệ và tổ chức gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế.
1.Trình bày các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng vừa thích nghi ở nước vừa thích nghi ở cạn.
2.Sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng.
3.Nêu vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống con người. Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
4.Đời sống, cấu tạo ngoài và hình thức di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài.
5.Sự đa dạng của Bò sát.
6.Các loài khủng long.
7.Đặc diểm chung và vai trò của lớp Bò sát.
8.Trình bày đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
9.Giải thích đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
10.Phân biệt kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn .
11.Trình bày các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống
12.Nêu đặc điểm chung và vai trò của chim
13.Nêu những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
14.Trình bày cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
TK
10.
- Kiểu bay vỗ cánh:
+đập cánh liên tục
+khả năng bay dựa vào chủ yếu sự vỗ cánh
-Kiểu bay lượn
+cánh đập chậm rãi ko liên tục
+ cánh dang rộng mà ko đập
+khả năng bay chủ yếu dựa vaò sự năng đỡ của ko khí và sự thay đổi của luồng gió
11.
- Thân hình thoi ( giảm sức cản của không khí khi bay )
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng ( làm đầu chim nhẹ )
- Chi trước biến thành cánh ( quạt gió, cản không khí khi hạ cánh )
- Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt ( giúp chim bám chặt vào nơi chim đứng)
- Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng ( tăng diện tích cánh chim khi dang ra )
- Lông tơ giữ nhiệt và làm ấm cơ thể.
12.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM
Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn, máu tỏ tươi đi nuôi cơ thể. Trứng cỏ vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ Là động vật hằng nhiệt.
VAI TRÒ CỦA CHIM
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người. Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện đế săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...)
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tê nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...
THAM KHẢO:
10.
- Kiểu bay vỗ cánh:
+đập cánh liên tục
+khả năng bay dựa vào chủ yếu sự vỗ cánh
-Kiểu bay lượn
+cánh đập chậm rãi ko liên tục
+ cánh dang rộng mà ko đập
+khả năng bay chủ yếu dựa vaò sự năng đỡ của ko khí và sự thay đổi của luồng gió
11.
- Thân hình thoi ( giảm sức cản của không khí khi bay )
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng ( làm đầu chim nhẹ )
- Chi trước biến thành cánh ( quạt gió, cản không khí khi hạ cánh )
- Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt ( giúp chim bám chặt vào nơi chim đứng)
- Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng ( tăng diện tích cánh chim khi dang ra )
- Lông tơ giữ nhiệt và làm ấm cơ thể.
12.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM
Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn, máu tỏ tươi đi nuôi cơ thể. Trứng cỏ vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ Là động vật hằng nhiệt.
VAI TRÒ CỦA CHIM
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người. Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện đế săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...)
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tê nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...