2. Nhiệt phân 79g KMnO4thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 72,6g
a, Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
b, Tính hiệu suất phản ứng
Nhiệt phân hoàn toàn 79g KMnO4 chất rắn X có khối lượng 72,6g
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b) tính hiệu suất nhiệt phân KMnO4
a/ PTHH : \(2KMnO_4\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Áp dụng ĐLBT khối lượng: Khối lượng chất rắn giảm sau pư chính là khối lượng khí \(O_2\) tạo thành
Khối lượng khí \(O_2\) thu được: \(79-72,6=6,4g\)
Số mol khí \(O_2\) : \(6,4:32=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH, số mol KMnO4 bị nhiệt phân là: \(2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là: \(0,4.158=63,2g<79g\)
\(\Rightarrow KMnO_4\) bị nhiệt phân không hoàn toàn
Khối lượng KMnO4 dư: \(79-63,2=15,8\left(g\right)\)
Số mol KMnO4 thu được: \(0,2mol\)
Khối lượng KMnO4 thu được là: \(0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Trong hh X gồm: \(KMnO_4\) dư; \(K_2MnO_4;MnO_2\)
Vậy thành phần % khối lượng các chất trong hh X là :
\(\%KMnO_4=\frac{15,8.100\%}{72,6}=21,76\%\)
\(\%K_2MnO_4=\frac{39,4.100\%}{72,6}=54,27\%\)
\(\%MnO_2=100\%-21,76\%-54,27\%=23,97\%\)
b/ Hiệu suất pư nhiệt phân \(KMnO_4\):
\(H\%=\frac{63,2.100\%}{79}=80\%\)
Nhiệt phân 79 gam thuốc tím. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 72,6 gam.
a. Tính hiệu suất của phản ứng.
Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
\(n_{KMnO_4\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(a............0.5a.........0.5a....0.5a\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2}=79-72.6=6.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{6.4}{32}:0.5=0.4\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.4\cdot158}{79}\cdot100\%=80\%\)
\(b.\)
\(m_{K_2MnO_4}=0.2\cdot197=39.4\left(g\right)\)
\(m_{MnO_2}=0.2\cdot87=17.4\left(g\right)\)
\(\%K_2MnO_4=\dfrac{39.4}{72.6}\cdot100\%=54.27\%\)
\(\%MnO_2=\dfrac{17.4}{72.6}\cdot100\%=23.97\%\)
\(\%KMnO_{4\left(dư\right)}=100-54.27-23.97=21.76\%\)
a)
Bảo toàn khối lượng : $m_{O_2} = 79 - 72,6 = 6,4(gam)$
$n_{O_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol)$
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,4(mol)$
$H = \dfrac{0,4.158}{79}.100\% = 80\%$
b)
$n_{K_2MnO_4} = n_{MnO_2} = n_{O_2} = 0,2(mol)$
$\%m_{K_2MnO_4} = \dfrac{0,2.197}{72,6}.100\% = 54,27\%$
$\%m_{MnO_2} = \dfrac{0,2.87}{72,6}.100\% = 23,97\%$
$\%m_{KMnO_4} = 100\% -54,27\% - 23,97\% = 21,76\%$
Nhiệt phân 24,5 gam kali clorat KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X có khối lượng giảm 7,68 gam so với khối lượng chất ban đầu .
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp rắn X
b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
Nhiệt phân 79g Kali pemanganat thu đc hỗn hợp chất rắn X có khối lượn là 72,6g
a) Tính thành phần % klg mỗi chất trog hỗn hợp X
b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân là Kali pemanganat
a) PTHH: 2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Áp dụng ĐLBT khối lượng: Khối lượng chất rắn giảm sau phản ứng chính là khối lượng khí O2 tạo thành.
Khối lượng O2 thu được là: 79 - 72,6 = 6,4 g
Số mol khí O2 là: 6,4 : 32 = 0,2 mol
Theo PTHH, số mol KMnO4 bị nhiệt phân là: 2.0,2= 0,4 mol
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là: 0,4.158 = 63,2 g < 79 g
Chứng tỏ KMnO4 bị nhiệt phân không hoàn toàn
Khối lượng KMnO4 dư là: 79 - 63,2 = 15,8 g
Số mol KMnO4 thu được là: 0,2 mol
Khối lượng KMnO4 thu được là: 0,2.197 = 39,4 g
Trong hỗn hợp X gồm KMnO4 dư, MnO2 , K2MnO4
Vậy thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X là:
% KMnO4 = \(\dfrac{15,8.100\%}{72,6}\)= 21,76%
% K2MnO4 = \(\dfrac{39,4.100\%}{72,6}\)= 54,27 %
% MnO2 = 100% - 21,76% - 54,27 % = 23,97%
b)
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân KMnO4 là:
H% =\(\dfrac{63,2.100\%}{79}\)= 80%
pt: 2KMnO4---t*-->K2MnO4+MnO2+O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mO2=mKMnO4-mhhX=79-72,6=6,4(g)
=>nO2=6,4/32=0,2(mol)
Theo pt: nKMnO4=2nO2=2.0,2=0,4(mol)
=>mKMnO4=0,4.158=63,2(g)
=>mKMnO4 dư=79-63,2=15,8(g)
Theo pt: nK2MnO4=nO2=0,2(mol)
=>mK2MnO4=0,2.197=39,4(g)
=>%K2MnO4=39,4/72,6.100~54,27%
Theo pt: nMnO2=nO2=0,2(mol)
=>mMnO2=0,2.87=17,4(g)
=>%mMnO2=17,4/72,6.100~23,97%
=>%KMnO4 dư=100%-23,97%-54,27%=21,76%
b) H%=63,2/79.100=80%
bài 1 : nhiệt phân 66,2g Pb(no3)2 thu được 55,4g chất rắn . Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân . Biết rằng Pb(no3)2 bị nhiệt phân theo phản ứng .
bài 2 : nhiệt phân 79g kali pemanganat thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 72,6g a, tính % khối lượng mỗi chất có trong X b,tính hiệu xuất phản ứng nhiệt phân kali pemanganat p/s : mọi người diễn dải từng chi tiết cho e dễ hiểu vs ạ em cảm ơnPt: 2Pb(NO3)2 --to--> 2PbO + 4NO2 + 4O2
...........x..........................x
nPb(NO3)2 ban đầu = 66,2\331=0,2 mol
Nếu Pb(NO3)2 bị nhiệt phân hết => nPb = 0,2 mol
=> mPbO = 0,2 . 223 = 44,6g < 55,4g
Vậy Pb(NO3)2 ko bị nhiệt phân hết
Gọi x là số mol Pb(NO3)2 pứ
Ta có: mPb(NO3)2 dư + mPbO = 55,4
<=> (0,2 - x).331 + 223x = 55,4
=> x = 0,1
Hiệu suất pứ:
H = 0,1\0,2.100\%=50%
bài 2
pt: 2KMnO4---t*-->K2MnO4+MnO2+O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mO2=mKMnO4-mhhX=79-72,6=6,4(g)
=>nO2=6,4/32=0,2(mol)
Theo pt: nKMnO4=2nO2=2.0,2=0,4(mol)
=>mKMnO4=0,4.158=63,2(g)
=>mKMnO4 dư=79-63,2=15,8(g)
Theo pt: nK2MnO4=nO2=0,2(mol)
=>mK2MnO4=0,2.197=39,4(g)
=>%K2MnO4=39,4/72,6.100~54,27%
Theo pt: nMnO2=nO2=0,2(mol)
=>mMnO2=0,2.87=17,4(g)
=>%mMnO2=17,4/72,6.100~23,97%
=>%KMnO4 dư=100%-23,97%-54,27%=21,76%
b) H%=63,2/79.100=80%
Bài 1
\(2Pb\left(NO3\right)2-->2PbO+4NO2+4O2\)
\(n_{Pb\left(NO3\right)2}=\frac{66,2}{331}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{PbO}=n_{Pb\left(NO3\right)2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{PBO}=0,2.223=44,6\left(g\right)\)
\(H\%=\frac{44,6}{55,4}=80,5\%\)
Bài 2 : tham khảo nha
1) Để điều chế được 12,32 lít O2 (đxtc) trong phòng thí nghiệm, người ta lấy 79,8 gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4 nhiệt phân ở nhiệt độ cao. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất rắn đem nhiệt phân. Sau khi nhiệt phân thì khối lượng chất rắn cìn lại bao nhiêu?
2) Toàn bộ khối lượng oxi ở trên được dùng đối chát 11,4 gam cacbon thu được hỗn hợp khí X. Tính thành phần và tỉ khối hỗn hợp khí X sau phản ứng?
3) Toàn bộ lượng khí X ở trên cho thổi qua ống sứ chứa 64 gam CuO nung nóng thu được khí Y và hỗn hợp rắn A. Tính khối lượng mỗi chất trong A.
4) Toàn bộ lượng khí Y cho sục qua nước vôi trong dư tạo kết tủa E. Tính khối lượng kết tủa E thu được?
- Hóa 8 ạ -
Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 14,52 gam. Tính hiệu suất phản ứng?
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
Gọi \(n_{KMnO_4}=x\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
x 1/2 x 1/2 x ( mol )
Ta có:
\(158\left(0,1-x\right)+\dfrac{1}{2}x\left(197+87\right)=14,52\)
\(\Leftrightarrow x=0,08mol\)
\(H=\dfrac{0,08}{0,1}.100=80\%\)
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , Cr 2 O 3 và Al 2 O 3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr 2 O 3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100%)
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100% )
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.
Đáp án D
Khi thực hiện nhiệt nhôm, Al sẽ tác dụng với
2 n A l = n F e 2 O 3 + n C r 2 O 3 ⇒ n C r 2 O 3 = 2 . 0 , 1 - 0 , 1 = 0 , 1 % C r = 0 , 1 . 152 41 , 1 . 100 = 36 , 7 %