Nung hỗn hợp muối gồm CaCO3 và MgCO3 thu 7,6g hỗn hợp 2 oxit và khí A. Hấp thụ khí A bằng dung dịch NaOH thu được 15,9g muối trung tính. Tính khối lượng của hỗn hợp muối
nung hỗn hợp muối gồm ( CaCO3 và MgCO3 ) thu được 7,6g hỗn hợp hai oxit và khí A. Hấp thụ khí A bắng dd NaOH thu được 15,9g muối trung tính. Tính khối lượng của hỗn hợp muối.
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\) (1)
\(MgCO_3\xrightarrow[]{t^o}MgO+CO_2\) (2)
\(2NaOH+CO_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+H_2O\) (3)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng pư 1,2:
\(m_{hh}=m_{oxit}+m_{CO_2}=7,6+0,15\times44=14,2\left(g\right)\)
vậy khối lượng hh muối là 14,2 gam
Nung hỗn hợp muối gồm CaCO3 và MgCO3 thu được 7,6g hỗn hợp hai oxit và khí A.Hấp thụ khí a bằng dung dịch NaOH thu được 15,9g muối trung tính.Tính khối lượng của hỗn hợp muối
nung hỗn hợp muối gồm (CaCO3 và MgCO3) thu được 7,6 gam hỗn hợp 2 oxit và khí A . Hấp thụ khí A bằng dung dịch NaOH dư thu được 15,9 gam muối trung tính . Tính khối lượng của hỗn hợp muối
nNa2CO3=0,15 mol
MgCO3 -----> MgO+ CO2
x mol x mol x mol
CaCO3--------> CaO + CO2
y mol y mol y mol
NaOH + CO2-----> Na2CO3+ H2O
0,15mol 0,15mol
ta được hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+40y=7,6\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
khối lượng hỗn hợp muối là
mhh=mCaCO3+mMgCO3
=100.0,05+84.0,1
=13,4g
Câu 4. Nung hỗn hợp muối gồm (CaCO 3 và MgCO 3 ) thu được 7,6 gam hỗn hợp hai oxit và khí A. Hấp
thụ khí A bằng dung dịch NaOH dư thu được 15,9 gam muối trung tính và nước. Tính khối lượng của
hỗn hợp muối.
Em đang cần gấp ạ!!
nNa2CO3=0,15 mol
MgCO3 -----> MgO+ CO2
x mol x mol x mol
CaCO3--------> CaO + CO2
y mol y mol y mol
NaOH + CO2-----> Na2CO3+ H2O
0,15mol 0,15mol
ta được hệ phương trình
khối lượng hỗn hợp muối là
mhh=mCaCO3+mMgCO3
=100.0,05+84.0,1
=13,4g
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(MgCO_3-^{t^o}\rightarrow MgO+CO_2\)
Gọi x, y là số mol CaCO3 và MgCO3
Ta có : 56x + 40y = 7,6 (1)
Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,15\left(mol\right)\)
=> x+y=0,15 (2)
Từ (1), (2) => x= 0,1 ; y= 0,05
=> m CaCO3 = 10 (g) ; m MgCO3 =4,2 (g)
Bài 3: Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hỗn hợp 2 oxit (CaO và MgO) và 3,36 lít khí CO2 ( ở đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu?
\(m_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.44=6,6(g)\)
Áp dụng định luật BTKL: \(m_{\text{hh muối}}=m_{\text{hh oxit}}+m_{CO_2}=76+6,6=82,6(g)\)
Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 g 2 oxit và 66g CO2 (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = m_{oxit} + m_{CO_2} = 76 + 66 = 142(gam)$
Nung 26,8 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit và khí cacbonic.
a, Tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b, Khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được?
Nung 26,8 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit và khí cacbonic.
a, Tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b, Khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được?
----
a) Gọi x,y lầ lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hh ban đầu (x,y>0)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
MgCO3 -to-> MgO + CO2
m(MgCO3,CaCO3)-m(2oxit)=26,8-13,6
<=> mCO2= 13,2(g) -> nCO2=0,3(mol)
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\100x+84y=26,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mCaCO3=0,1.100=10(g)
\(\%mCaCO3=\frac{10}{26,8}.100\approx37,313\%\\ \rightarrow\%mMgCO3\approx62,687\%\)
b) nBa(OH)2=0,2(mol) -> nOH-=0,4(mol)
Ta có: 1< nOH-/nCO2= 0,4/0,3\(\approx1,333\) <2
-> Sp thu được hh 2 muối : BaCO3 và Ba(HCO3)2.
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
a______________a_________a(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 -> Ba(HCO3)2
b________2b________b(mol)
-> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> m(muối)=mBaCO3+mBa(HCO3)2= 197.0,1+259.0,1=45,6(g)
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
ai đó lm ơn júp mình vs mình đag gấp, thanks nhiu
Nung 10g hỗn hợp MgCO3, CaCO3, và Al2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10% về khối lượng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,688g chất rắn. Khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa A.
a) Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
Khối lượng Al2O3 là: 10 : 100 x 10 = 1 (g)
Khối lượng hai muối là: 10 - 1= 9 (g)
Gọi a, b lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3
MgCO3 = MgO + CO2
a a (mol)
CaCO3 = CaO + CO2
b b (mol)
Chất rắn thu đc gồm MgO, CaO và Al2O3
Khí thoát ra là CO2
Khối lượng MgO và CaO là: 5,688 -1 = 4,688 (g)
Ta có hệ PT: 84a + 100b= 9(g)
40a + 56b= 4,688 (g)
=> a = 0,05(mol) ; b= 0,048 (mol)
Khối lượng MgCO3 là: 84 x 0,05 = 4,2 (g)
Khối lượng CaCO3 là: 100 x 0,048 = 4,8 (g)
Đổi 200ml = 0,2 l
Số mol Ba(OH)2 là: 0,4 x 0,2 = 0,08 (mol)
CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O
0,08 0,08 (mol)
Khối lượng kết tủa là:
0,08 x 197 = 15,76 (g)