Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Vương Vũ Nhi
Xem chi tiết
Hoàng Thị Anh Thư
17 tháng 2 2018 lúc 11:14

nNa2CO3 = n(Na2CO3.10H2O) = 143/286 = 0,5 (mol)

=>mNa23CO3=106.0,5=53(g)

nH2O = 10. n(Na2CO3.10H2O) = 10.0,5 = 5 (mol)

=>mH2O (Na2CO3.10H2O) = 5.18 = 90 (g)

Tổng mH2O: 90 + 160 = 250 (g)

S Na2CO3= 53/250 = 0,212

Nguyễn Thị My
Xem chi tiết
Sunn
4 tháng 6 2021 lúc 15:24

Nguyễn Thị My
4 tháng 6 2021 lúc 15:29

mNa2CO3 bằng bao nhiêu vậy bạn

Minh Nhân
4 tháng 6 2021 lúc 17:12

\(n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=\dfrac{143}{106+10\cdot18}=0.5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=0.5\left(mol\right)\)

\(m_{Na_2CO_3}=0.5\cdot106=53\left(g\right)\)

\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{160}\cdot100=33.125\left(g\right)\)

Nguyễn Đức Minh B
Xem chi tiết
Hà Hoàng Anh
6 tháng 11 2023 lúc 15:40

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
Anh Thơ
Xem chi tiết

\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{71,5}{286}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,25.106=26,5\left(g\right)\\m_{H_2O\left(thêm\right)}=x\left(g\right)\Rightarrow V_{H_2O\left(thêm\right)}=x\left(ml\right)\\ C\%_{ddNa_2CO_3\left(sau\right)}=8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{26,5}{71,5+x}.100\%=8\%\\ \Leftrightarrow x=259,75\left(ml\right)\)

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
24 tháng 4 2017 lúc 16:32

Cứ 190 gam  H 2 O  hòa tan hết 60 gam  KNO 3  tạo dung dịch bão hòa

100 gam  H 2 O  hòa tan hết x gam  KNO 3 .

Đề kiểm tra Hóa học 8

Trần Thị Tuyết Nhi
Xem chi tiết
Trần Thị Tuyết Nhi
16 tháng 4 2021 lúc 20:48

giúp em với ạ do mai e đi học r ạ :((

Đỗ Anh Quân
Xem chi tiết
Minh Nhân
25 tháng 4 2021 lúc 18:24

\(S=\dfrac{611.7}{300}\cdot100=203.9\left(g\right)\)

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
5 tháng 3 2018 lúc 10:42

Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.

♥ Don
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
14 tháng 3 2021 lúc 22:50

a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)

-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)

mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)

C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%

b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)