Cho 16 gam hỗn hợp gồm 2 oxit CuO và Fe2O3 hoàn tan vừa đủ trong 500 ml dung dịch HCl 1M. a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. b) Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
cho 16g hỗn hợp gồm 2 oxit CuO và Fe2O3 hòa tan vừa đủ trong 500 ml dung dịch HCl 1M
a) tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b)tình thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
a)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
x------->2x
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
y--------->6y
Có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,5\\80x+160y=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\ m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
b
\(\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80.100\%}{16}=50\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05.160.100\%}{16}=50\%\)
Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16 gam Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 1,25M.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ b.n_{H_2SO_4}=0,22.1,25=0,275mol\\ n_{Fe_2O_3}=a;n_{CuO}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a+b=0,275\\160a+80b=16\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,075;b=0,05\\ \%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,075.160}{16}\cdot100=75\%\\ \%m_{CuO}=100-75=25\%\)
16 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 phản ứng vừa đủ với 250 mL dung dịch H2SO4 1M. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
a________a (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b________3b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=16\\a+3b=0,25\cdot1=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1\cdot80}{16}\cdot100\%=50\%\\\%m_{Fe_2O_3}=50\%\end{matrix}\right.\)
Gọi n CuO = a ( mol )
n Fe2O3 = b ( mol )
Có : n H2SO4 = 0,25 ( mol )
PTHH
CuO + H2SO4 ===> CuSO4 + H2O
a-----------a
Fe2O3 + 3H2SO4 ===> Fe2(SO4)3 + 3H2O
b-----------3b
Ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=16\\a+3b=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
=> m CuO = 8 ( g ) , m Fe2O3 = 8 ( g )
=> %m CuO = %m Fe2O3 = 50 %
Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M.
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
a)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của \(CuO,ZnO\)
PTHH.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
- Ta có hệ phương trình sau:
\(80x+81y=24,2\)
\(2x+2y=0,6\)
Giải hệ pt ta được: \(x=0,1\left(mol\right);y=0,2\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(80.0,1:24,2\right).100\%=33,05\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-33,05\%=66,95\%\)
200 ml =0,2 l
\(n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
a 2a (mol)
\(ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b 2b (mol)
ta có
\(\begin{cases}80a+81b=24,2\\2a+2b=0,6\end{cases}\)
giả ra ta được a =0,1 (mol)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là
%CuO = \(\frac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
%ZnO= 100% - 33,06% = 66,94%
b)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(3\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\left(4\right)\)
- Theo các PTHH ta có tổng số mol \(H_2SO_4\) cần dùng bằng:
\(n_{H_2SO_4}=0,5n_{HCl}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
- Nên \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Khối lượng dd \(H_2SO_4\) 20% cần dùng là: \(m_{dd_{H_2SO_4}}=\left(100.29,4\right):20=147\left(g\right)\)
Cho 20 gam hỗn hợp gồm 2 oxit CuO và Fe2O3 hoàn toàn vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO4 1M.
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
\(n_{H_2SO_4}\)= 0,3.1 = 0.3 (mol)
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là x,y (x,y > 0)
PTHH:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (1)
x x (mol)
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
y 3y (mol)
a) Vì mCuO + \(m_{H_2SO_4}\)= 20(g) ⇔ 80x + 160y = 20 (*)
Vì \(n_{H_2SO_4}\) (1) + \(n_{H_2SO_4\left(2\right)}\) = \(n_{H_2SO_4}\)= 0,3 (mol) ⇔ x + y = 0,3 (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=20\\x+3y=0,3\end{matrix}\right.\) ➜ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒ m CuO = 0,15 . 80 = 12 (g)
⇒\(m_{Fe_2O_3}\)= 0,05 . 160 = 8 (g)
b) %mCuO = \(\frac{12}{20}\cdot100\) = 60%
%\(m_{Fe_2O_3}\) = 100% - 60% = 40%
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M.
a. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Nung nóng kết tủa Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
a)
nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,04--->0,04
=> nHCl(pư với X) = 0,2.1 - 0,04 = 0,16 (mol)
Gọi số mol CuO, Fe2O3 là a, b (mol)
=> 80a + 160b = 4,8 (1)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
a----->2a
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
b----->6b
=> 2a + 6b = 0,16 (2)
(1)(2) => a = 0,02; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,02.80}{4,8}.100\%=33,33\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,02.160}{4,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Chất rắn thu được gồm CuO, Fe2O3
Bảo toàn Cu: nCuO = 0,02 (mol)
Bảo toàn Fe: nFe2O3 = 0,02 (mol)
=> m = 0,02.80 + 0,02.160 = 4,8 (g)
8. Cho hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và Fe2O3 dùng vừa đủ 255,5 gam dung dịch HCl 10%.
a. Viết các pthh và tính % khối lượng mỗi oxit trong hh đầu.
b. Tính nồng độ % của các muối trong dd sau phản ứng.
Cho 200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng mỗi oxit ban đầu?
c. Tính thành phần phần trăm mỗi oxit có trong hỗn hợp?
CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
x 2x x x
Fe2O3+6HCl--->2FeCl3+3H2O
y 6y 2y 3y
nHCl=3,5.0,2=0,7 mol
gọi x y lần lượt là nCuO,nFe2O3
ta có x.80+y.160=20
2x+6y=0,7 giải hệ pt ta có x=0,05 y=0,1
mCuO=0,05.80=4g
mFe2O3=0,1.160=16g
%mCuO=4/20 .100%=20%
%mFe2O3=100%-20%=80%
Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và F e 2 O 3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:
A. 4 g và 16 g
B. 10 g và 10 g
C. 8 g và 12 g
D. 14 g và 6 g
Chọn A
gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và F e 2 O 3