Đốt cháy photpho trong bình chứa oxi tạo ra 1 hợp chất rắn.
Cho hỏi hợp chất rắn ở đây là P2O5 hay P2O3 vậy?
Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a) Photpho hay oxi chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
a)
Xét tỉ lệ số mol đề bài với số mol phương trình của P và O2 ta có:
b) Chất tạo thành: đi photpho pentaoxit P2O5
Theo phương trình
mP2O5 = n.M = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 (g)
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a. Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol của chất còn dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{12,4}{31}=0,4mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{17}{32}=0,53125mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,4 < 0,53125 ( mol )
0,4 0,5 0,2 ( mol )
\(n_{O_2\left(du\right)}=0,53125-0,5=0,03125mol\)
Chất được tạo thành là P2O5
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,2.142=18,4g\)
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Bài 4: Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a) Photpho hay oxi chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu? Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Bài 4:
a) \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=0,53125\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,53125}{5}\) => P hết, O2 dư
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,4-->0,5--------->0,2
=> \(n_{O_2\left(dư\right)}=0,53125-0,5=0,03125\left(mol\right)\)
b) \(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,4 g Photpho trong bình chứa 17 g khí Oxi tạo thành điphotpho penta oxit P2O5 (là chất rắn, trắng) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu? Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=0,53125\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ Vì:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,53125}{5}\Rightarrow O_2dư\\ n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=32.\left(0,53125-0,5\right)=1\left(g\right)\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{4}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 24,8g photpho trong bình chứa 34g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 ( là chất rắn, trắng) a) photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu? Anh chị giải giúp e với ạaaa
nP = 24.8 / 31 = 0.8 (mol)
nO2 = 34 / 32 = 1.0625 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Bđ: 0.8.....1.0625
Pư: 0.8.........1...............0.4
KT : 0..........0.0625.........0.4
mO2 (dư) = 0.0625 * 32 = 2 (g)
mP2O5 = 0.4 * 142 = 56.8 (g)
PTHH: 4P + 5O2 -\(t^0\) --> 2P2O5
ta có n=m/M
=> nP =0,8 và nO2=2,125
theo pt có
nP/4=0,2 < nO2/5=0,425
=> Oxi dư
theo pt
\(\dfrac{nO2\left(pư\right)}{nP}=\dfrac{5}{4}\Rightarrow nO2\left(pư\right)=\dfrac{5}{4}\cdot0,8=1mol\)
nO2(dư)= 2,125-1=1,125mol
b, chất đc tạo thành là: đi photpho penta oxit
theo pt
\(\dfrac{nP2O5}{nP}=\dfrac{2}{4}\Rightarrow nP2O5=\dfrac{2}{4}\cdot0,8=0,4mol\)
ADCT: m=nM
=> mP2O5=0,4*142=56,8g
Bài 1 Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo
thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Bài 2 Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất
rắn. Xác định kim loại M
Bài 2: (chị Hương Giang làm cho bạn bài 1 rồi)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mM + mO2 = mM2On
=> mO2 = 4 - 2,4 = 1,6 (g)
nO2 = 1,6/32 = 0,05 (mol)
PTHH: 4M + nO2 -> (to) 2M2On
Mol: 0,2/n <--- 0,05
M(M) = 2,4/(0,2/n) = 12n (g/mol)
Xét:
n = 1 => Loại
n = 2 => M = 24 => Mg
n = 3 => Loại
Vạya M là Mg
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 19,2 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a.Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
a) Số mol photpho và khí oxi lần lượt là 12,4:31=0,4 (mol) và 19,2:32=0,6 (mol).
4P (0,4 mol) + 5O2 (0,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5 (0,2 mol).
Do 0,4:4<0,6:5 nên khí oxi dư 0,6-0,5=0,1 (mol).
b) Điphotpho pentaoxit (P2O5) được tạo thành có khối lượng 0,2.142=28,4 (g).
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho trong bình chứa 8,96 lít khí Oxi ( đktc ). Sản phẩm thu được là chât rắn, màu trắng (P2O5)
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Photpho và khí Oxi, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng chất tạo thành (P2O5)?
d) Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn (P2O5) thu được là bao nhiêu?
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
d, \(m_{P_2O_5}=14,2.80\%=11,36\left(g\right)\)