cho một hỗn hợp A có chứa sắt và một oxit sắt
-khử hoàn toàn 4,6 g A bằng h2 dư thu được 3,64 g kim loại
-còn để hòa tan hết 3,45 g A thì cần vừa đủ một dung dịch có chứa 4,38 g HCl
hãy sác định cthh của oxit sắt trên
mb ơi giúp mình với ;
hỗn hợp Y gồm sắt và oxit sắt .đẻ hòa tan hết 4,6 g hh Y cần vừa đử 160ml đ HCl 1M . nếu khử hoàn toàn lượng hh Y nói tren thành kim loại bằng h2 thì thu đc 3,64 g sắt . Xác định cthh cuat oxt sắt
Ct oxit sat la Fe3o4
so mol O = (4.6 -3.64)/16 = 0.06
2H+ + O(2-) --> H2O
0.12 <-- 0.06 so mol H+ tham gia pu tao ra khi h2 la 0.04
Fe +2e --> Fe +2
0.02 <--0.04
2H+ +2e ---> H2 n Fe(oxit) = (3.64-0.02*56)/56 =0.045
0.04 -->0.04 CToxit = nFe(oxit ) / n (0xi) =0.045/0.06 =3/4 --- Fe3o4
Một oxit kim loại có công thức MxOy chứa 27,59% oxi về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit kim loại này bằng CO thu được 1,68 gam M. Hòa tan hết M trong một lượng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 1,6128 lít hỗn hợp G gồm NO2 và N2O4 ở 1 atm; 54,6°C, có tỉ khối so với H2 là 34,5 và một dung dịch A chỉ chứa M(NO3)2. Hòa tan G vào dung dịch KOH dư trong điều kiện có không khí thu được dung dịch B, cho 24,05 gam Zn vào dung dịch B thu được hỗn hợp khí D. Thể tích hỗn hợp D (đktc) là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Khử hoàn toàn 24(g) hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2, thu được 17,6(g) hỗn hợp 2 kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 4,48(l) khí H2 ở đktc. Xác định công thức của oxit sắt.
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=17.6-0.2\cdot56=6.4\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe_xO_y}=m_{hh}-m_{CuO}=24-8=16\left(g\right)\)
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{\dfrac{0.2}{x}}=80x\left(đvc\right)\)
\(\Leftrightarrow56x+16y=80x\)
\(\Leftrightarrow24x=16y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{24}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2\ mol\\ \Rightarrow n_{Cu} = \dfrac{17,6-0,2.56}{64} = 0,1\ mol\)
BTNT với Fe,Cu
\(n_{CuO} = n_{Cu} = 0,1\ mol\\ n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{Fe}}{x} = \dfrac{0,2}{x}mol\)
Suy ra ;
\(0,1.80 + \dfrac{0,2}{x}.(56x+16y) = 24\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy oxit sắt cần tìm : Fe2O3
Để khử hoàn toàn m(g) một kim loại Fe(FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 (đktc).Khi đem toàn bộ lượng sắt thu đc hòa tan vào dd HCl dư thì thu đc 0,448 lít khó H2.Tìm CTHH oxit trên
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow y=0,03\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02 ( mol )
\(\Rightarrow x=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(n_{H_2\left(thu\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,02 : 0,02 (mol)
\(n_{H_2\left(dùng\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yH_2O\)
y : x (mol)
0,03 : 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{y}=\dfrac{0,02}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg , Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16)g hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82)g muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06)g kết tủa. Mặt khác hòa tan hết 3,75m g hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m’ gam muối. Giá trị của m là :
A. 107,6
B. 161,4
C. 158,92
D. 173,4
Chọn A
Bảo toàn khối lượng : mKL + mO = moxit => nO = 0,26 mol
Khi oxit phản ứng với HCl thì cũng tương tự như 1 mol O bị thay thế bởi 2 mol Cl-
=> nCl = 2nO = 0,52 mol
=> mKL + mCl = mmuối => m + 0,52.35,5 = 3m + 1,82
=> m = 8,32g
, mkết tủa = 9m + 4,06 = 78,94g
,nAgCl = nCl = 0,52 mol => Giả sử có Ag => nAg = 0,04 mol
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
=> nFe2+ = nAg = 0,04 mol => nFeO(X) = 0,04
Vậy trong 3,75m (g) hỗn hợp X ( 31,2g) sẽ có nFeO = 0,04.31,2/(8,32 + 4,16) = 0,1
Khi phản ứng với HNO3 thì FeO -> Fe(NO3)3 ( Fe2+ -1e -> Fe3+)
Xét 3,75m gam X : Ta thấy nCl(muối) = ne trao đổi (1) = 1,3 mol
Khi phản ứng với HNO3 thì ne trao đổi (2) = ne trao đổi (1) + nFeO = nNO3 muối = 1,4 mol
=> m’ = mKL + mNO3 = 8,32.2,5 + 1,4.62 = 107,6g
( Nếu xét trường hợp không tạo NH4NO3)
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt tối đa m gam Hãy xác định x và m
Bảo toàn khối lượng ta có: $n_{X}=0,025(mol)$
$2xX+yO_2\rightarrow 2X_xO_y$
Ta có: $n_{X}=\frac{0,05x}{y}$
$\Rightarrow M_X=\frac{24y}{x}$
Lập bảng biện luận tìm được X là Mg
b, Ta có: $n_{HCl}=0,06(mol);n_{Mg}=0,05(mol)$
$Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2$ (Sau phản ứng Mg vẫn dư nên HCl chỉ phản ứng có Mg)
$\Rightarrow n_{H_2}=0,03(mol)$
$Fe_3O_4+4H_2\rightarrow 3Fe+4H_2O$
$\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=0,0075(mol)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=1,74(g)$
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt tối đa m gam Hãy xác định x và m
Bảo toàn khối lượng ta có: $n_{X}=0,025(mol)$
$2xX+yO_2\rightarrow 2X_xO_y$
Ta có: $n_{X}=\frac{0,05x}{y}$
$\Rightarrow M_X=\frac{24y}{x}$
Lập bảng biện luận tìm được X là Mg
đốt cháy hết 1,2 g kim loại x thu được 2 gam oxit tương ứng mặt khác cho 2,6 gam hỗn hợp y gồm x và Fe vào dung dịch có chứa 2,19 g HCl rồi dùng lượng H2 thu được để khử fe304 thấy khối lượng oxit sắt giảm tối đa m gam Hãy xác định x và m
bạn hỏi rồi mà
https://hoc24.vn/cau-hoi/dot-chay-het-12-g-kim-loai-x-thu-duoc-2-gam-oxit-tuong-ung-mat-khac-cho-26-gam-hon-hop-y-gom-x-va-fe-vao-dung-dich-co-chua-219-g-hcl-roi-dung-luong.451574295906
Hỗn hợp A gồm Cu và một oxit sắt. Khử hoàn toàn 36 gam A bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được 29,6 gam hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn B và có 6,72 lít H2 (đktc) thoát ra. Xác định CTPT của oxit sắt và tính khối lượng mỗi chất trong A.
Gọi CT oxit sắt là FexOy
Gọi nCu=a(mol)
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
FexOy+yH2to→xFe+yH2O(1)
Fe+2HCl→FeCl2+H2(2)
Theo pthh(2)
nFe=nH2=0,3(mol)
Theo pthh(1)
nFexOy=\(\dfrac{0,3}{x}\)(mol)
Ta có: 64a+56.0,3=29,6
⇒a=0,2(mol)
⇒mCu=0,2.64=12,8(g)
⇒mFexOy=36−12,8=23,2(g)
=>MFexOy= \(\dfrac{\dfrac{23,2}{0,3}}{x}\)=\(\dfrac{232x}{3}\)
=>56x+16y=\(\dfrac{232x}{3}\)
=>\(\dfrac{64x}{3}=16y\)
->\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
⇒CTHH:Fe3O4
Ta có :
%m Cu=\(\dfrac{12,8}{36}100\)=35,56%
=>%m Fe3O4=100%-35,56%=64,44%