Những câu hỏi liên quan
Jeon Jungkook
Xem chi tiết
Nguyễn Lưu Vũ Quang
7 tháng 5 2017 lúc 10:06

Câu 1:

1. Chất đạm:

a) Nguồn cung cấp:

- Đạm động vật : thịt, cá, trứng, tôm, cua,...

- Đạm thực vật : đậu nành, lạc, vừng,...

b) Chức năng dinh dưỡng:

- Cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

- Tái tạo tế bào đã chết.

- Tăng sức đề kháng.

- Cung cấp năng lượng.

c) Nhu cầu cơ thể:

- Thiếu chất đạm : cơ thể phát triển không bình thường, chậm lớn, suy dinh dưỡng, trí tuệ kém phát triển.

- Thừa chất đạm : tích lũy mở trong cơ thể dễ mắc bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch,...

- Nhu cầu hằng ngày:

+ Người lớn : 0,5gam/1kg thể trọng.

+ Trẻ em : 0,3gam/1kg thể trọng.

2. Chất đường bột:

a) Nguồn cung cấp:

- Ngũ cốc, các loại củ quả,...

b) Chức năng dinh dưỡng:

- Cung cấp năng lượng.

- Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.

c) Nhu cầu cơ thể:

- Thiếu chất đường bột : cơ thể ốm yếu, dễ bị đói mệt, thiếu năng lượng để hoạt động.

- Thừa chất đường bột : dễ bị béo phì.

- Nhu cầu hằng ngày :

+ Người lớn : 6-8gam/1kg thể trọng.

+ Trẻ em : 6-10gam/1kg thể trọng.

3. Chất béo:

a) Nguồn cung cấp:

- Mỡ, bơ, sữa, vừng, lạc,...

b) Chức băng dinh dưỡng:

- Cung cấp năng lượng.

- Chuyển hóa một số vitamin.

c) Nhu cầu cơ thể:

- Thiếu chất béo : cơ thể không đủ năng lượng để hoạt động, khả năng chống đỡ bệnh tật kém.

- Thừa chất béo : tăng trọng nhanh, bụng to, dễ mắc bệnh tim mạch.

- Nhu cầu hằng ngày :

+ Người lớn : 1gam/1kg thể trọng.

+ Trẻ em : 2-3gam/1kg thể trọng.

+ Phụ thuộc vào lứa tuổi : tuổi nhỏ tăng, tuổi già giảm.

+ Phụ thuộc vào khí hậu : mùa hè giảm, mùa đông tăng.

4. Sinh tố (vitamin)

- Nhóm tam trong dầu mỡ : A, D, E, K.

- Nhóm tan trong nước : B, C, PP, K.

a) Nguồn cung cấp:

- Vitamin A có nhiều trong quả chín màu đỏ, dầu cá, sữa,...

- Vitamin B có nhiều trong các hạt ngũ cốc, sữa, lòng đỏ trứng,...

- Vitamin C có trong rau quả tươi,...

- Vitamin D có trong dầu cá, trứng, ánh nắng mặt trời,...

b) Chức năng dinh dưỡng:

- Vitamin giúp các hệ cơ quan con người hoạt động bình thường.

- Tăng sức đề kháng, cơ thể khỏe mạnh.

5. Chất khoáng:

a) Canxi và phốt-pho:

- Có trong sữa, đậu, tôm, cua, trứng, cá mồi,...

- Chức năng dinh dưỡng : giúp xương, răng phát triển, giúp đông máu.

b) I-ốt:

- Có trong rong biển, sò biển.

- Chức năng dinh dưỡng : giúp tuyến giáp tạo hoóc-môn điều khiển sinh trưởng và phát triển.

c) Sắt:

- Có trong thịt bò, các loại rau củ,...

- Chức năng dinh dưỡng : tham gia tạo máu.

d) Nước và chất xơ:

- Nước giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt, là môi trường chuyển hóa và trao đổi chất.

- Chất xơ : giúp ngừa táo bón.

Câu 2:

a) Thịt, cá:

-Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt thái vì chất khoáng và sinh tố dễ bị mất đi.

- Không để ruồi, bọ bâu vào.

- Cần giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để không bị ôi, thiu, ươn.

b) Rau, củ, quả:

- Rửa rau thật sạch, nhẹ nhàng, không để dập nát, không ngâm lâu trong nước, không thái nhỏ khi rửa, chỉ nên cắt nhỏ trước khi nấu.

- Rau, củ, quả ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ăn.

c) Đậu, hạt khô, gạo:

- Đậu, hạt khô : phơi khô, bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, mọt.

- Gạo : không vo quá kĩ vì sẽ mất vitamin B.

Câu 3:

a) Căn cứ vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình:

- Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà cần có nhu cầu về dinh dưỡng khác nhau.

b) Điều kiện tài chính:

- Một bữa ăn ngon, đủ chất dinh dưỡng không cần phải đắt tiền.

c) Sự cân bằng chất dinh dưỡng:

- Môt bữa ăn thường ngày phải đầy đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng cần thiết.

d) Thay đổi món ăn:

- Thay đổi món ăn, phương pháp chế biến, hình thức trình bày để tăng thêm phần hấp dẫn cho bữa ăn.

Bình luận (0)
Nguyễn Thu Huyền
Xem chi tiết
ROSÉ
4 tháng 3 2020 lúc 11:07

Bạn đọc lại lý thuyết trước nha!

https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-17-bao-quan-chat-dinh-duong-trong-che-bien-mon-an.3292/

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
hoang tu
Xem chi tiết
Nguyễn Huỳnh Bảo Thy
9 tháng 5 2017 lúc 11:52

thịt cá ko chỉ giàu protein mà còn có nhìu vitamin nhóm B và chất khoáng. Cá còn có các vitamin A và D. Cần lưu ý:

-Ko ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt thái vì dễ mất vitamin và chất khoáng.

- Không để chuột gián ruồi nhặng... tiếp xúc để tráng nhiễm khuẩn.

-Bảo quản ở nhiệt độ thích hợp để tránh ôi hỏng.

tick mik ngha thw lém thw lém

Bình luận (0)
Lê Diệu Ngân
6 tháng 2 2018 lúc 19:07

Cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thịt cá khi chuẩn bị chế biến là:

- Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái vì chất khoáng và sinh tố dễ bị mất đi

- Không để ruồi bâu vào

- Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài

Bình luận (0)
Lê Trần Bảo Ngọc
Xem chi tiết
Trần Thị Hà Phương
15 tháng 3 2016 lúc 11:05

cách bảo quản thực phẩm để ít bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình sơ chế và chế biến :L

Không nên rửa nhiểu 

Không nên nấu ở nhiệt độ quá cao 

Khi chưa dùng đến cất vào tủ lạnh

Bình luận (0)
thịnh
15 tháng 3 2016 lúc 14:36

ko được rửa khi đã thái nhỏ 

phai đun xôi nước mới hả vào

Bình luận (0)
Không gì là không thể
15 tháng 3 2016 lúc 20:57

đẻ vào tủ lạnh là an toàn nhấthehe

Bình luận (0)
Tuấn Quy Nguyễn
Xem chi tiết

Anh có làm rồi em hi

Bình luận (0)
Tuấn Quy Nguyễn
Xem chi tiết

Cải xanh => Muối chua

Củ cải trắng => Rửa sạch, bỏ ngăn mát

Thịt bò => Bỏ tủ đông

Cà chua => Bỏ ngăn mát tủ lạnh

Thịt heo => Phơi khô h

CÁoặc bỏ ngăn đá, ngăn đông

cá ba sa => Bỏ ngăn đông  hoặc phơi khô

Quả lê, quả nhỏ, đậu rồng => Bỏ ngăn mát tủ lạnh

Khô mực => Đóng hộp

Cá khô => đóng hộp

đậu nành => rang khô, đóng hộp

Ớt => Phơi khô hoặc làm mắm ớt

Bình luận (0)
Tuấn Quy Nguyễn
Xem chi tiết

Câu này anh có làm rồi em nha!

Bình luận (0)
Hạ Vi
Xem chi tiết
Lưu Hạ Vy
6 tháng 4 2017 lúc 11:11

Trả lời

- Cách bảo quản chất dinh dưỡng trc khi chế biến đậu hạt khô và gạo : Để nơi khô ráo , tránh ẩm ướt

Bình luận (0)
Lê Trần Bảo Ngọc
Xem chi tiết
Lê Trần Bảo Ngọc
15 tháng 3 2016 lúc 8:06

Mẹ em đi chợ mua thực phẩm tươi ngon vè chế biến món ăn gồm: thịt heo,cá, bắp cải, khoai tây, xoài, táo. Em hãy nêu cách bảo quản thực phẩm để ít bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình xơ chế và chế biến

Bình luận (0)