Đốt cháy 2 g ,một k/lượng có hóa trị ko đổi bằng 0.56 l o dktc
Đốt cháy 2 gam ,một khối lượng có hóa trị ko đổi bằng 0,56(l) o dktc
đốt cháy 10,8 (g) kim loại X có hóa trị không đổi cần hết 6,72 (l) O2 (đktc). Tìm X
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4X + nO2 --to--> 2X2On
\(\dfrac{1,2}{n}\)<-0,3
=> \(M_X=\dfrac{10,8}{\dfrac{1,2}{n}}=9n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => Loại
Xét n = 2 => Loại
Xét n = 3 => MX = 27 (g/mol)
=> X là Al
Cho kim loại hóa trị 3
PTHH: 4X + 3O2 --to> 2X2O3
nX = \(\dfrac{10,8}{X}\)(mol)
n O2= \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
Theo phương trình ta có:
\(\dfrac{10,8}{X.3}\) = 4 . 0,3
=> X = 27
=> X là Nhôm (Al)
để đốt cháy hoàn toàn 4,212 gam kim loại R có hóa trị III cần vừa đủ 2,7216 lít Cl2 (dktc) Kim loại R là
fe
al
cr
mg
\(n_{Cl_2}=\dfrac{2,7216}{22,4}=0,1215\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3Cl2 --to--> 2RCl3
___0,081<-0,1215
=> \(M_R=\dfrac{4,212}{0,081}=52\left(g/mol\right)\)
=> R là Cr
1) Phân tích một hợp chất hóa học, thấy có 3 nguyên tố hóa học là C, H, và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24g hợp chất thì thu được 1,76g CO2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của hợp chất, biết khối lượng mol của hợp chất bằng 62g.
2) Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi.
a) Xác định thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp có 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp.
Câu 2 :
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,05(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{0,9.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(\%n_{CO_2} = \dfrac{0,05}{0,15+0,05}.100\% = 25\%\\ \%n_{O_2} = 100\% - 25\% = 75\%\)
b)
Sục hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư,thu lấy khí thoát ra ta được O2.Lọc dung dịch,thu lấy kết tủa
\(Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho kết tủa vào dung dịch HCl lấy dư, thu lấy khí thoát ra. Ta thu được khí CO2
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R , (Có hóa trị không đổi) . Thu được chất rắn A và khí B . Hòa tan A bằng một lượng dung dịch H2 SO4 24,5% vừa đủ , thu được dung dịch X có nồng độ 33,33% . Làm lạnh X thì có 15,625g tinh thể muối ngậm nước tách ra. phần dd bão hòa còn lại có nồng độ 22,54%. Xác định R và công thức của tinh thể muối đó.
\(2RS+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2RO+2SO_2\)
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
Giả sử :
\(n_{H_2SO_4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{98}{24.5\%}=400\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch muối}}=R+16+400=R+416\left(g\right)\)
\(C\%_{RSO_4}=\dfrac{R+96}{R+416}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\Rightarrow R=64\)
\(R:Cu\)
\(n_{CuS}=\dfrac{12}{96}=0.125\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=n_{CuS}=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.125\cdot160=20\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.125\cdot80+\dfrac{0.125\cdot98}{24.5\%}=60\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch bão hòa còn lại :
\(60-15.625=44.375\left(g\right)\)
\(CT:CuSO_4\cdot nH_2O\)
\(m_{CuSO_4}=m\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{m}{44.375}\cdot100\%=22.54\%\)
\(\Rightarrow m=10\)
\(m_{CuSO_4\left(tt\right)}=20-10=10\left(g\right)\)
\(\dfrac{10}{15.625}=\dfrac{160}{M_{tt}}\)
\(\Rightarrow M_{tt}=250\)
\(\Rightarrow n=5\)
\(CT:CuSO_4\cdot5H_2O\)
Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng một lượng O 2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch C a O H 2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N 2 (dktc) bay ra. Giá trị của m là
A. 9,0
B. 10,0
C. 14,0
D. 12,0
Tính khối lượng quặng Pirit ( 80% FeS2 còn lại là tạo chất ko cháy) và V oxi cần dùng để đốt cháy lượng quạng tren thu được 67,2l SO2(dktc). Biết hao hụt 2%
n SO2=3mol PTHH:
4FeS2 + 11O2 ––> 2Fe2O3 + 8SO2
1,5mol----------------------------------3mol
=> FeS2=1,5.120=180g
=> khối lượng quặng là : 180:80.100=225g
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn X. Kim loại đó là:
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Ca
đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức thu được 8.8g co2. nếu xà phòng hóa este thì cần vừa đúng : 20g naoh 10%. Hidro hóa lượng este thì cần 2.24l h2 ( dktc ) . CTCT của este là ?
Số mol NaOH là 20.0,1/40 = 0,05 (mol) bằng số mol este.
Cần 2,24/22,4 = 0,1 (mol) khí hidro để hidro hóa lượng este trên, suy ra este đã cho không no (có 1 liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở.
Số mol CO2 là 8,8/44 = 0,2 (mol), suy ra số C của este là 0,2/0,05 = 4.
CTPT của este cần tìm là C4H6O2.
Các CTCT của este đã cho có thể có là HCOOCH2CH=CH2, HCOOCH=CHCH3, HCOOC(CH3)=CH2, CH3COOCH=CH2, CH2=CHCOOCH3.