Muối FeCl3 có thể đc tạo thành từ 2 đơn chất, 2 hợp chất, 1 đơn chất và 1 hợp chất. Mỗi trường hợp viết 1 phương trình hoá học minh họa
iết phương trình minh họa cho các trường hợp sau: a) 1 đơn chất tác dụng với dung dịch chứa 1 axit tạo ra 3 oxit b) 1 đơn chất tác dụng với dung dịch chứa 1 axit tạo ra 1 axit và 2 oxit
\(a.\)
\(C+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2SO_2+2H_2O\)
\(b.\)
\(S+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^0}}}3SO_2+2H_2O\)
Câu 1:
+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt
+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2
+ Tác dụng với một số phi kim khác:
+ Tác dụng với một số hợp chất:
Câu 2:
+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Câu 2:
+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Câu 1:
+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt
+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2
+ Tác dụng với một số phi kim khác:
+ Tác dụng với một số hợp chất:
Viết phương trình hóa học minh họa cho các trường hợp sau:
a) Kim loại tác dụng với dung dịch chứa 1 muối thu được 1 hợp chất kết tủa và 1 chất khí
b)Một đơn chất tác dụng với dung dịch chứa một axit thu được ba oxit
1. thế nào là phản ứng trao đổi? viết 3 phương trình hóa học minh họa?
2. tính chất hóa học đặo trưng ( khác so với axit ) của H2SO4 đặc.
3. tính chất hóa học của các hợp chất: Oxit, Axit, Bazơ, Muối.
4. điều chế 1 số hợp chất quan trong: SO2, CaO, H2SO4, Ca(OH)2, NaCL.
5. pha chế dung dịch H2SO4 loãng từ dung dịch H2SO4 đặc.
6. pha chế dung dịch Ca(OH)2 từ CaO.
7. hiện tượng 1 số thí nghiệm:
a. cho dd NaSO4 vào dd BaCL2.
b. cho dd Na2CO3 vào dd HCL.
c. đinh sắt cho vào dd CuSO4.
d. cho dd H2SO4 vào dd BaCL2.
e. cho dd H2SO4 đặc vào đường saccarozơ.
f. cho dd ALCL3 vào dd NaOH ( có dư).
g. cho nước cất vào CaO, sau đó cho dd phenolphtalein.
cho dd NaCO4 vào dd CaCL2.
( cần gấp ạ)
Câu 4. (4,0 điểm). ) Hãy viết một phương trình hóa học minh họa cho mỗi trường hợp sau
(Ghi rõ điều kiện nếu có):
a) Oxi hóa một kim loại tạo thành oxit bazơ
b) Oxi hóa một phi kim tạo thành oxit axit
c) Oxi hóa một hợp chất tạo thành các oxit
d) Điều chế khí hiđro bằng kim loại tác dụng với axit
e) Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành bazơ
f) Oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit
g) Kim loại tác dụng với nước tạo thành bazơ và khí hiđro
h) Khử Oxit bazơ bằng cacbon(II)oxit
a) Ví dụ: 2 Na + 1/2 O2 → Na2O (kim loại Na oxi hóa tạo thành oxit bazơ Na2O)
b) Ví dụ: S + 3 O2 → SO3 (phi kim S oxi hóa tạo thành oxit axit SO3)
c) Ví dụ: 4 Fe + 3 O2 → 2 Fe2O3 (hợp chất Fe oxi hóa tạo thành oxit bazơ Fe2O3)
d) Ví dụ: Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2 (kim loại Mg tác dụng với axit HCl để điều chế khí hiđro H2)
e) Ví dụ: CaO + H2O → Ca(OH)2 (oxit bazơ CaO tác dụng với nước H2O tạo thành bazơ Ca(OH)2)
f) Ví dụ: SO3 + H2O → H2SO4 (oxit axit SO3 tác dụng với nước H2O tạo thành axit H2SO4)
g) Ví dụ: 2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 (kim loại Na tác dụng với nước H2O tạo thành bazơ NaOH và khí hiđro H2)
h) Ví dụ: CuO + CO → Cu + CO2 (cacbon(II)oxit CO khử oxi hóa oxit bazơ CuO tạo thành kim loại Cu và oxit khí CO2)
Viết phương trình hóa học minh họa cho trường hợp sau:
1 đơn chất + dung dịch axit -----> 3 oxit
Fe3O4 +8HCl\(\Rightarrow\)FeCl2+2FeCl3+4H2O
bạn ơi H2O cũng được coi là oxit nhé
Từ hỗn hợp chứa CaCO3 và MgCO3 hãy trình bày cách điều chế muối MgCl2 và CaCl2 riêng
biệt, chỉ dùng thêm nước và 1 hoá chất khác (các dụng cụ thí nghiệm có đủ). Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Đem nhiệt phân hỗn hợp muối thu được CO2, MgO, CaO
MgCO3 -> (t°) MgO + CO2
CaCO3 -> (t°) CaO + CO2
Thả hỗn hợp vào nước và thổi CO2 vào MgO không tan, CaO tan ta lọc lấy MgO
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
CaCO3 + H2O + CO2 -> Ca(HCO3)2
Ta đem dd còn lại đi cô cạn ta được CaCO3
Ca(HCO3)2 -> (t°) CaCO3 + H2O + CO2
Đem CaCO3 đi nhiệt phân ta thu được CaO:
CaCO3 -> (t°) CaO + CO2
Đem CaO và MgO tác dụng lần lượt với dd HCl dư rồi lọc lấy MgCl2 và CaCl2 riêng biệt:
CaO + HCl -> CaCl2 + H2O
MgO + HCl -> MgCl2 + H2O
Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng : Từ các đơn chất có thể điều chế hợp chất hoá học.
Thí dụ, từ hai đơn chất Na và Cl 2 có thể điều chế hợp chất NaCl.
2Na + Cl 2 → 2NaCl
Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng : Từ hợp chất hoá học có thể điều chế các đơn chất.
Từ hợp chất H 2 O bằng phương pháp điện phân có thể điều chế các đơn chất là H 2 và O 2
2 H 2 O → 2 H 2 + O 2