bài 1: CMR: f(x)=(x2-3x+1)31-(x2-4x+5)30+2 chia hết cho x-2
CMR: f(x) = ( x^2 - 3x + 1 )^31 - ( x^2 - 4x + 5 )^30 + 2 chia hết cho x - 2
Đặt A(x) = x-2 = 0
\(\Rightarrow x=2\)
\(\Rightarrow\) nghiệm của A(x) là 2
Thay x = 2 vào f(x) ta được
\(\Rightarrow f\left(2\right)=\left(4-6+1\right)^{31}-\left(4-8+5\right)^{30}+2\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)=\left(-1\right)^{31}-1^{30}+2\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)=-2+2\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)=0\)
\(\Rightarrow2\) là nghiệm của \(f\left(x\right)\)
Mà theo định lí Bê - đu ta có :
Đa thức f(x) chia hết cho x - a khi và chỉ khi f(a) = 0 ( tức là khi và chỉ khi a là nghiệm của đa thức)
\(\Rightarrow f\left(x\right)=\left(x^2-3x+1\right)^{31}-\left(x^2-4x+5\right)^{30}+2⋮x-2\)
cmr f(x)=(x^2-3x+1)^31-(x^2-4x+5)^30+2 chia hết cho x-2
chứng minh f(x)=(x^2-3x+1)^31-(x^2-4x+5)^30)+2 chia hết cho g(x)=x-2
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) x(3x2 – 2x + 5) b) 1/3 x2 y2 (6x + 2/3x2 – y)
c) ( 1/3x + 2)(3x – 6) d) ( 1/3x + 2)(3x – 6)
e) (x2 – 3x + 1)(2x – 5) f) ( 1/2x + 3)(2x2 – 4x + 6)
Bài 2: Tìm x, biết:
a) 3(2x – 3) + 2(2 – x) = –3 b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 13
c) 5x(x – 1) – (x + 2)(5x – 7) = 6 d) 3x(2x + 3) – (2x + 5)(3x – 2) = 8
Bài 3: Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: a) A = x(2x + 1) – x2 (x + 2) + x3 – x + 3
b) B = (2x + 11)(3x – 5) – (2x + 3)(3x + 7) + 5
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức
a) A = 2x( 1/2x2 + y) – x(x2 + y) + xy(x3 – 1) tại x = 10; y = – 1 10
b) B = 3x2 (x2 – 5) + x(–3x3 + 4x) + 6x2 tại x = –5
\(1,\\ a,=3x^3-2x^2+5x\\ b,=2x^3y^2+\dfrac{2}{9}x^4y^2-\dfrac{1}{3}x^2y^3\\ c,=x^2-2x+6x-12=x^2+4x-12\\ 2,\\ a,\Rightarrow6x-9+4-2x=-3\\ \Rightarrow4x=2\Rightarrow x=\dfrac{1}{2}\\ b,\Rightarrow5x-2x^2+2x^2-2x=13\\ \Rightarrow3x=13\Rightarrow x=\dfrac{13}{3}\\ c,\Rightarrow5x^2-5x-5x^2+7x-10x+14=6\\ \Rightarrow-8x=-8\Rightarrow x=1\\ d,\Rightarrow6x^2+9x-6x^2+4x-15x+10=8\\ \Rightarrow-2x=-2\Rightarrow x=1\)
\(3,\\ A=2x^2+x-x^3-2x^2+x^3-x+3=3\\ B=6x^2-10x+33x-55-6x^2-14x-9x-21=-76\)
Bài 4:
b: Ta có: \(B=3x^2\left(x^2-5\right)+x\left(-3x^3+4x\right)+6x^2\)
\(=3x^4-15x^2-3x^3+4x^2+6x^2\)
\(=-5x^2\)
\(=-5\cdot25=-125\)
tìm a b để f(x)=3x4-2x3+(a-1)x2+3x+b chia hết cho g(x)=x2-3x+2
Lời giải:
Ta thấy: $x^2-3x+2=(x-1)(x-2)$. Do đó để $f(x)$ chia hết cho $g(x)$ thì $f(x)\vdots x-1$ và $f(x)\vdots x-2$
Tức là $f(1)=f(2)=0$ (theo định lý Bê-du)
$\Leftrightarrow 3-2+(a-1)+3+b=3.2^4-2.2^3+(a-1).2^2+3.2+b=0$
$\Leftrightarrow a+b=-3$ và $4a+b=-34$
$\Rightarrow a=\frac{-31}{3}$ và $b=\frac{22}{3}$
Tìm dư của phép chia đa thức f(x) cho (x2 +1) (x-2) biết f(x) (chia x-2) dư 7 và f(x) : (x2 +1) dư 3x+5
Để tìm dư của phép chia đa thức f(x) cho (x^2 + 1)(x - 2), chúng ta cần sử dụng định lý dư của đa thức. Theo định lý dư của đa thức, nếu chia đa thức f(x) cho đa thức g(x) và được dư đa thức r(x), thì ta có: f(x) = q(x) * g(x) + r(x) Trong trường hợp này, chúng ta biết rằng f(x) chia cho x - 2 dư 7 và chia cho x^2 + 1 dư 3x + 5. Vì vậy, chúng ta có các phương trình sau: f(x) = q(x) * (x - 2) + 7 f(x) = p(x) * (x^2 + 1) + (3x + 5) Để tìm dư của phép chia f(x) cho (x^2 + 1)(x - 2), ta cần tìm giá trị của r(x). Để làm điều này, chúng ta cần giải hệ phương trình trên. Đầu tiên, chúng ta sẽ giải phương trình f(x) = q(x) * (x - 2) + 7 để tìm giá trị của q(x). Sau đó, chúng ta sẽ thay giá trị của q(x) vào phương trình f(x) = p(x) * (x^2 + 1) + (3x + 5) để tìm giá trị của p(x) và r(x). Nhưng trước tiên, chúng ta cần biết đa thức f(x) là gì. Bạn có thể cung cấp thông tin về đa thức f(x) không?
Bài 1: Thu gọn các biểu thức sau
a)(2x2 + 5x - 2)(2x2 - 4x +3)
b)(2x -3)(3x - 2) - 3x(2x - 5)
c)(x -1)(x2 + x + 1) - (x + 1)(x2 - x +1)
d)(x2 + x - 1)(x2 - x + 1)
e)(2 + 3y)2 - (2x -3y)2 -12xy
d)(x2 - 4x)(5 + 2x - x2)
cảm ơn!giúp mình với chiều nay ktra 15ph T_T
Bài 1: Rút gọn
C) (x2 - 3) (x2 +3) - 5x2 (x + 1)2 - (x2 - 3x) ( x2 - 2x) + 4x (x + 2)2
D) -6x2 (x + 5)2 - ( x - 3)2 + (x2 - 2) (2x2 + 1) - 4x2 ( 3x - 4)2
A) -2x(3x+2)(3x-2)+5(x+2)2 - (x-1)(2x+1)(2x+1)
= -2x(9x2-4)+5(x2+4x+4) - (x-1)(4x2-1)
= -18x3+8x+5x2+20x+20-(4x3-x-4x2+1)
= -18x3+5x2+28x+20-4x3+x+4x2+1
= -22x3+9x2+29x+21
B) (7x-8)(7x+8)-10(2x+3)2+5x(3x-2)2-4x(x-5)2
= 49x2 - 64 -10(4x2+ 12x + 3) + 5x(9x2 - 12x +4) - 4x(x2 - 10x +25)
= 49x2 - 64 -40x2 - 120x - 30 + 45x3 - 60x2 - 20x - 4x3 + 40x2 -100x
= 41x3 -11x2 -240x -94
C) \(\left(x^2-3\right)\left(x^2+3\right)-5x^2\left(x+1\right)^2-\left(x^2-3x\right)\left(x^2-2x\right)+4x\left(x+2\right)^2\)
\(\left(x^4-9\right)-5x^2\left(x^2+2x+1\right)-\left(x^4-2x^3-3x^3+6x^2\right)+4x\left(x^2+4x+4\right)\)
\(x^4-9-5x^4-10x^3-5x^2-x^4+5x^3-6x^2+4x^3+16x^2+16x\)
\(-5x^4-x^3+5x^2+20x-9\)
D) \(-6x^2\left(x+5\right)^2-\left(x-3\right)^2+\left(x^2-2\right)\left(2x^2+1\right)-4x^2\left(3x-4\right)^2\)
\(-6x^2\left(x^2+10x+25\right)-\left(x^2-6x+9\right)+2x^4-3x^2-2-4x^2\left(9x^2-24x+16\right)\)
\(-6x^4-60x^3+150x^2-x^2+6x-9+2x^4-3x^2-2-36x^4+96x^3-64x^2\)
\(-40x^4+36x^3+82x^2+6x-11\)
1)a) 21 chia hết (x +7)
b)(3x -40) chia hết cho(x+5)
c)-55 chia hết cho(x+2)
d) (x2+x+1) chia hết cho (x+1)
e)(3x-8) chia hết cho (x-4)
f) (x2+2x -7 )chia hết cho (x+2)
21 chia hết cho x + 7
x + 7 thuộc Ư(21) = {-21; -7 ; -3 ; - 1 ; 1 ; 3 ; 7 ; 21}
x + 7 = -21 => x = -28
x + 7 = -7 => x = -14
x + 7 = -3 => x = -10
x+ 7 = -1 => x = -8
x + 7 = 1 => x = -6
x + 7 = 3 => x = -4
x + 7 = 7 => x = 0
x + 7 = 21 => x = 14
Vậy x thuộc {-28 ; -14 ; -10 ; -8 ;-6 ; -4 ; 0 ; 14}
3x - 40 chia hết cho x + 5
3x + 15 - 55 chia hết cho x + 5
Mà 3x + 15 chia hết cho x + 5
Nên -55 chia hết cho x + 5
x + 5 thuộc Ư(-55) = {-55 ; -11 ; -5 ; -1 ; 1 ; 5 ; 11 ; 55}
x + 5 = -55 => x = -60
x + 5 =-11 => x= -16
x + 5 = -5 => x= -10
x + 5 = -1 => x= -6
x + 5 = 1 => x =-4
x + 5 = 5 => x = 0
x + 5 = 11 => x = 6
x + 5 = 55 => x = 50
Vậy x thuộc {-60 ; -16 ; -10 ; -6; -4 ; 0 ; 6 ; 50}
-55 chia hết cho x+ 2
=> x + 2 \(\in\) Ư(-55) = {-55 ; -11 ; -5 ; -1 ; 1 ; 5 ; 11 ; 55}
x + 2 = -55 => x = -57
x + 2 =-11 => x= -13
x + 2 = -5 => x = -7
x + 2 = -1 => x = -3
x + 2 = 1 => x= -1
x + 2 = 5 => x = 3
x + 2 = 11 => x = 9
x + 2 = 55 => x = 53
Vậy x thuộc {-57 ; -13 ; -7 ; -3 ; -1 ; 3 ; 9 ; 53}