Xác định CTHH của các hợp chất có thành phần % theo khối lượng như sau:
a, 2,64%H; 32,65%S; còn lại là O
b, 38,71%Ca; 20%P; còn lại là O
Biết các hợp chất trên có công thức đơn giản nhất trùng với CTHH
CTHH của hợp chất Y có dạng là NaxNyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố Y như sau: 27,06% Na; 16,47% N và 56,47% O. xác định CTHH của Y, biết khối lượng mol của Y là 85g/mol
nêu các bước giải bài toán xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
còn xác định công thức hóa hc của Y nữa mà bn
Bước 1: Tìm khối lượng mol của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập CTHH của hợp chất.
a, Gọi CTHH của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{80}{12}\):\(\dfrac{20}{1}\)∼6,667:20∼1:3
Vậy CTHH: CH3
Ta so sánh \(\dfrac{CH3}{H}\)=\(\dfrac{15}{1}\)(Với chỉ Hidro ko phải là khí nên mik ghĩ vậy)=15
Vậy CTHH của A là CH3
b, Ta có MFeS2 = 120 g/mol
%Fe = \(\dfrac{56.100}{120}\)= 46,7%
%S2 = 100%-46,7%=53,3%
Vậy ...
a)
\(M_A = M_{H_2}.15 = 15.2 = 30(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{30.80\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{30.20\%}{1} = 6\)
Vậy CTHH của A : C2H6.
b)
\(M_{FeS_2} = 120(đvC)\)
\(\%Fe = \dfrac{56}{120}.100\% = 46,67\%\\ \%S = 100\% - 46,67\% = 53,33\%\)
c)
Số nguyên tử Kali = \(\dfrac{94.82,98\%}{39} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{94-39.2}{16} = 1\)
Vậy CTHH cần tìm K2O
a) A : CxHy
x : y = 80/12 : 20/1 = 1 : 3
CT đơn giản : (CH3)n
M = 15*2=30
=> 15n = 30 => n=2
CT: C2H6
b)
MFeS2 = 120 (đvc)
%Fe = 56/120 * 100% = 46.67%
%S = 53.33%
c)
Gọi: CT : KxOy
%O = 100 -82.98 = 17.02%
x : y = 82.98/39 : 17.02/16 = 2 : 1
CT đơn giản : (K2O)n
M = 94 => 94n=94 => n = 1
CTHH : K2O
9. 0,1 mol hợp chất A có công thức H3XO4 có khối lượng 9,8 gam. Hãy xác định CTHH của hợp chất A và tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong A
$M_A = 3 + X + 16.4 = \dfrac{9,8}{0,1} = 98(đvC)$
$\Rightarrow X = 31(Photpho)$
CTHH của A là $H_3PO_4$
$\%H = \dfrac{3}{98}.100\% = 3,06\%$
$\%P = \dfrac{31}{98}.100\% = 31,63\%$
$\%O = 100\% -3,06\% - 31,63\% = 65,31\%$
Xác định CTHH của hợp chất có thành phần khối lượng như sau:
Hợp chất X có m Ca : m C : m O = 1:0,3:1,2
\(Đặt.CTTQ:Ca_pC_zO_r\left(p,z,r:nguyên,dương\right)\\ Vì:m_{Ca}:m_C:m_O=1:0,3:1,2\\ \Leftrightarrow40p:12z:16r=1:0,3:1,2\\ \Leftrightarrow p:z:r=\dfrac{1}{40}:\dfrac{0,3}{12}:\dfrac{1,2}{16}=\dfrac{1}{40}:\dfrac{1}{40}:\dfrac{3}{40}=1:1:3\\ \Rightarrow p=1;z=1;r=3\\ \Rightarrow CTHH:CaCO_3\)
một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng 82,35% N và 17,65% H . Xác định CTHH cảu chất đó , biết tỉ khối của hợp chất hidro bằng 8,5 gam
Gọi CTHH cần tìm là NxHy.
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{82,35}{14}:\dfrac{17,65}{1}\approx1:3\)
→ CTHH cần tìm có dạng (NH3)n
Mà: \(d_{N_xH_y/H_2}=8,5\Rightarrow M_{N_xH_y}=8,5.2=17\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{17}{14+1.3}=1\)
Vậy: CTHH cần tìm là NH3.
. Lập CTHH của hơp chât khi biết thành phần % các nguyên tố.
- Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 3,06% H; 31,63%P và 65,31% O. Xác định CTHH của hợp chất . Biết khối lượng mol của hợp chất là 98g/mol.
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: H3PO4
Lập CTHH của hơp chât khi biết thành phần % các nguyên tố.
- Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 3,06% H; 31,63%P và 65,31% O. Xác định CTHH của hợp chất . Biết khối lượng mol của hợp chất là 98g/mol.
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH:H3PO4
1.Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố hoá học có trong hợp chất P2O3 2. Hợp chất A có chứa 75%C và 25%H về khối lượng, biết tỉ khối của A so với khí hiđrô bằng 8. Xác định CTHH của chất A
1
\(MP_2O_3=110g/mol\)
\(\%P=\dfrac{31.2.100}{110}=58,2\%\)
\(\%O=100-58,2=41,8\%\)
2
\(MA=8.2=16g/mol\)
Tính theo hoá trị
=> cthh của A là CH\(_4\)
một hợp chất X có thành phần trăm theo khối lượng là 42,875 phần trăm C và 57,143 phần trăm O . Xác định CTHH của hợp chát X , biết tỉ khối của X đối với khí là 0,875 .
a. Xác ddingj CTHH của hợp chất x , biết tie khối của X với khí oxi là 0,875
\(d_{\dfrac{X}{O_2}}=0,875\)
\(M_X=0,875.32=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_C=\dfrac{28.42,875}{100}\approx12g\)
\(m_O=\dfrac{28.57,143}{100}\approx16g\\ n_C=\dfrac{12}{12}=1mol\\ n_O=\dfrac{16}{16}=1mol\\ CTHH:CO\)