Hòa tan 7g muối(NaCl) trong 45g nước, thu được dung dịch NaCl
â,Tính nồng độ C% của dung dịch trên
b, Tính nồng độ mol nếu cho khối lượng dung dịch la 24l
hòa tan 45g muối NaCL vào 155g nước .tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
m dd = m NaCl + m H2O = 45 + 155 = 200(gam)
C% NaCl = 45/200 .100% = 22,5%
hòa tan 45g muối NaCL vào 155g nước .tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(m_{dung\ dịch} =m_{NaCl} + m_{H_2O} = 45 + 155 = 200(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{m_{NaCl}}{m_{dung\ dịch}}.100\% = \dfrac{45}{200}.100\% = 22,5\%\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{m_{ct}}{45+155}.100\%=\dfrac{45}{200}.100\%=22,5\%\)
Hòa tan 15 g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 5%. a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch.
\(a.m_{ddNaCl}=\dfrac{15}{5}\cdot100=300g\\ b.m_{nước}+m_{muối}=m_{dd,muối}\\ \Rightarrow m_{nước}=m_{dd,muối}-m_{muối}\\ =300-15\\ =285g\)
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl b)hòa tan 15g nacl vào 45g nước ,tính nồng độ % của dung dịch nacl
a) \(C\%_{ddKCl}=\dfrac{20}{500}.100\%=4\%\)
b) \(m_{dd}=15+45=60\left(g\right)\)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{15}{60}.100\%=25\%\)
a)
C% KCl = 20/500 .100% = 4%
b)
m dd = m NaCl + m H2O = 15 + 45 = 60(gam)
C% NaCl = 15/60 .100% = 25%
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl b)hòa tan 15g nacl vào 45g nước ,tính nồng độ % của dung dịch nacl
a)C%KCl=20/500×100=4%
b)C%NaCl=15/(15+45)×100=25%
hòa tan 50g muối ăn(NaCl) vào nước được dung dịch có nồng độ phần trăm là 40. Tính khối lượng dung dịch NaCl thu được?
Ta có: \(\dfrac{m_{NaCl}}{m_{ddNaCl}}.100\%=40\%\)
\(\Rightarrow m_{ddNaCl}=125\left(g\right)\)
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
\(C\%=\dfrac{30}{170}.100\%=17,647\%\)
\(V_{\text{dd}}=\left(30+170\right)1,1=220ml\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513mol\)
\(C_M=\dfrac{0,513}{0,22}=0,696M\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{30}{170+30}.100\%=15\%\\ C_M=C\%.\dfrac{10D}{M}=10.\dfrac{10.1,1}{58,5}=1,88M\)
a,có 60 g NaCl trong 1250g dung dịch . tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCL
b, hòa tan 0,5 mol Na2CO3 vào nước thu được 500 ml dung dịch . tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
a) Ta có: \(C\%_{NaCl}=\dfrac{60}{60+1250}\cdot100\%\approx4,58\%\)
b) Ta có: \(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)