Muốn nhìn thấy 1 vật nào đó thì phải có ánh sáng từ vật đó truyền về phía mặt mình Nhưng tại sao ta chỉ cần thắp sáng một ngọn nến thì ánh Sáng hầu như Lan tỏa khắp Phòng
Mắt ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi ta nhìn thẳng về phía vật đó. B. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
C. Khi ta đứng ở nơi có ánh sáng. D. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền
câu trả lời là D khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
Mắt ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi ta nhìn thẳng về phía vật đó
B. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
C. Khi ta đứng ở nơi có ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta
Câu 1. Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng.
B. Khi mắt ta hướng về phía vật.
C. Khi vật phát ra ánh sáng.
D. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta
Câu 2. Vật nào sau đây là nguồn sáng?
A. Mặt Trời
B. Gương phẳng
C. Nến
D. Mặt Trăng
Câu 3. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt Trời
B. Núi lửa đang cháy
C. Bóng đèn đang sáng
D. Mặt Trăng
Câu 4. Ta không nhìn thấy được một vật là vì:
A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng
B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta
C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng
D. Các câu trên đều đúng
Câu 5. Vật nào dưới đây không phải là vật sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.
C. Mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.
D. Mặt Trời.
Câu 6. Ban ngày trời nắng dùng một gương phẳng hứng ánh sáng Mặt Trời, rồi xoay gương chiếu ánh nắng qua cửa sổ vào trong phòng, gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao?
A. Là nguồn sáng vì có ánh sáng từ gương chiếu vào phòng
B. Là nguồn sáng vì gương hắt ánh sáng Mặt Trời chiếu vào phòng
C. Không phải là nguồn sáng vì gương chỉ chiếu ánh sáng theo một hướng
D. Không phải là nguồn sáng vì gương không tự phát ra ánh sáng
Câu 7. Chùm tia hội tụ gồm:
A. Các tia sáng không giao nhau
B. Các tia sáng giao nhau tại cùng một điểm
C. Các tia sáng loe rộng ra
D. Cả A và C
Câu 8. Chùm sáng phân kì gồm:
A. Các tia sáng không giao nhau
B. Các tia sáng giao nhau tại cùng một điểm
C. Các tia sáng loe rộng ra
D. Cả A và C
Câu 9. Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Làm như vậy để kiểm tra xem thước có thẳng hay không. Nguyên tắc của cách làm này đã dựa trên kiến thức vật lí nào?
A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng
C. Định luật truyền thẳng của ánh sáng
Câu 10. Đứng trên Trái Đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi ta đứng không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời.
B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
D. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng
Câu 11. Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng như thế nào (coi tâm của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng). Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:
A. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng B. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng
C. Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời D. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời
Câu 12. Thế nào là bóng tối?
A. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
B. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
C. Là vùng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
D. là vùng có lúc nhận, có lúc không nhận được ánh sáng truyền tới
Câu 13. Bóng nửa tối là:
A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới
B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
C. Vùng được chiếu sáng đầy đủ
D. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng
Câu 14. Bóng tối là:
A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới
B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
C. Vùng vừa có ánh sáng chiếu tới vừa là bóng đen
D. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng
Câu 15. Trong môi trường trong suốt và .............., ánh sáng truyền đi theo đường............
A. đồng tính; cong.
B. đồng tính; thẳng.
C. không đồng tính; thẳng.
D. không đồng tính; cong.
Câu 16 Trường hợp nào sau đây sử dụng gương cầu lồi?
A. Cửa kính đặt ở phòng khách.
B. Gương đặt trong tiệm cắt tóc.
C. Gương đặt ở trong các phòng tập thể dục, thể hình.
D. Gương chiếu hậu cho xe ô tô, xe máy.
Câu 17. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng?
A. Góc phản xạ lớn hơn góc tới
B. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới
C. Góc phản xạ bằng góc tới
D. Góc phản xạ bằng nửa góc tới
Câu 18. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo ............
A. đường cong. B. đường thẳng.
C. đường gấp khúc. D. không xác định.
Câu 19. Chùm tia song song là chùm tia gồm:
A. Các tia sáng không giao nhau
B. Các tia sáng gặp nhau ở vô cực
C. Các tia sáng hội tụ
D. Các tia phân kì
Câu 20. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn chùm tia hội tụ:
A. Hình a B. Hình b
C. Hình c D. Hình d
Câu 21. Trong hiện tượng phản xạ toàn phần:
A. Tia SI được gọi là pháp tuyến
B. Tia SI được gọi là tia phản xạ
C. Tia SI được gọi là tia tới
D. Tia SI được gọi là mặt gương
Câu 22. Góc phản xạ là góc hợp bởi:
A. Tia phản xạ và mặt gương
B. Tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới
C. Tia tới và pháp tuyến
D. Tia tới và mặt gương
Câu 23. Trong các hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?
|
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình d
Câu 24. Hiện tượng nhật thực xảy ra khi:
A. Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất
B. Mặt Trời nằm giữa Trái Đất và Mặt Trăng
C. Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng
D. Mặt Trăng nằm trong vùng tối của Trái Đất
Câu 25. Người ta dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật là dựa trên tính chất nào của gương cầu lõm?
A. Tạo ra ảnh ảo lớn hơn vật
B. Biến chùm tia tới phân kì thành chùm tia phản xạ hội tụ.
C. Biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ.
D. Biến đổi một chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
Câu 26. Đặt một viên phấn thẳng đứng trước một gương cầu lồi. Phát biểu nào sau đây là sai.
A. Ảnh của viên phấn trong gương có thể hứng được trên màn
B. Ảnh của viên phấn trong gương không thể hứng được trên màn
C. Mắt có thể quan sát thấy ảnh của viên phấn trong gương
D. Không thể sờ được, nắm được ảnh của viên phấn trong gương
Câu 27. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là
A. Ảnh ảo, hứng được trên màn.
B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, lớn hơn vật.
D. Ảnh ảo, lớn bằng vật.
Câu 28. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm là:
A. Lớn hơn vật
B. Bằng vật
C. Nhỏ hơn vật
D. Gấp đôi vật
Câu 29. Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm:
A. Nhỏ hơn vật
B. Bằng vật
C. Lớn hơn vật
D. Bằng nửa vật
Câu 30. Người ta không đặt gương phẳng mà lại đặt gương cầu lồi ở phía trước người lái ô tô, xe máy là vì:
A. Ảnh của các vật trong gương cầu lồi lớn hơn vật
B. Ảnh của vật trong gương cầu lồi gần mắt hơn
C. Nhìn rõ hơn
D. Vùng quan sát được trong gương cầu lồi lớn hơn
Câu 31. Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện tượng:
A. Tán xạ ánh sáng
B. Khúc xạ ánh sáng
C. Nhiễu xạ ánh sáng
D. Phản xạ ánh sáng
Câu 32. Tại sao trong lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn lớn? Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Để cho lớp học đẹp hơn.
B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.
C. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.
D. Để học sinh không bị chói mắt.
Câu 33. Chiếu một tia sáng lên gương phẳng, ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 800. Giá trị của góc tới là:
A. 400 B. 200
C. 600 D. 800
Câu 34. Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc 600. Góc phản xạ bằng:
A. 300 B. 450
C. 600 D. 150
Câu 35. Khi tia tới vuông góc với mặt gương phẳng thì góc phản xạ có giá trị bằng:
A. 900 B. 1800
C. 00 D. 450
Câu 36. Trên hình vẽ, M là gương phẳng, S là điểm sáng. Hỏi vị trí của ảnh ảo S’ là:
A. Vị trí 1
B. Vị trí 2
C. Vị trí 3
D. Vị trí 4
Câu 37. Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 1200. Hỏi góc tới có giá trị là bao nhiêu?
A. 900 B. 750
C. 600 D. 300
Câu 38. Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 1,5m. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu?
A. 3m B. 3,2m
C. 1,5m D. 1,6m
Câu 1. Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng.
B. Khi mắt ta hướng về phía vật.
C. Khi vật phát ra ánh sáng.
D. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta
Câu 2. Vật nào sau đây là nguồn sáng?
A. Mặt Trời
B. Gương phẳng
C. Nến
D. Mặt Trăng
Câu 3. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A. Mặt Trời
B. Núi lửa đang cháy
C. Bóng đèn đang sáng
D. Mặt Trăng
Câu 4. Ta không nhìn thấy được một vật là vì:
A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng
B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta
C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng
D. Các câu trên đều đúng
Chương I: Quang học
Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
* Áp dụng: Giải thích tại sao khi đặt một cái hộp gỗ trong phòng có ánh sáng thì ta nhìn thấy cái hộp đó, nhưng khi đặt nó trong bóng đêm ta không thể thấy được nó?
Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Mặt Trăng có phải là nguồn sáng không?
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
* Áp dụng: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?
Câu 4: Tia sáng là gì?
Câu 5: Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng?
Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 7: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
* Áp dụng: Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?
Câu 8: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?
Áp dụng:
a) Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng?
b) AB cao 5 cm, cách gương 10cm. Ảnh của vật cao bao nhiêu cm và cách gương bao nhiêu cm?
Câu 9: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm?
Chương 2: Âm học
Câu 1: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Câu 2: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao (âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)?
Câu 3: Khi nào âm phát ra to? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì?
Câu 4: Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm thanh không truyền được trong môi trường nào?
Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất, môi trường nào nhỏ nhất?
Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém?
Câu 7: Âm phản xạ là gi? Tiếng vang là gì?
Câu 8:
B.Bài tập tự luận
Câu 1: Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Khi nào âm phát ra càng cao?
Câu 2: Tại sao bác tài xế ngồi ở đằng trước mà có thể nhìn thấy được những ngồi phía sau mà không cần phải ngoái đầu lại?
Câu 3: So sánh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi.
Câu 4: Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương có phải là nguồn sáng không? Tại sao?
Câu 5: Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao tiếng nói nghe rất rõ?
Câu 6: Tại sao khi bay côn trùng thường tạo ra tiếng vo ve?
Câu 7: Tại sao khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lại không nghe được?
Câu 8: Trong 3 phút vật thực hiện được 5400 dao động.
a) Tính tần số;
b) Tai ta có thể nghe âm thanh do vật này phát ra không? Vì sao?
Chương I: Quang học
Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta
Câu 2: Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ? Mặt Trăng có phải là nguồn sáng không ?
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó
- Mặt trăng ko phải nguồn sáng vì khi đó ánh sáng mặt trời truyền vào mặt trăng và hắt vào mắt ta khi nhìn thấy mặt trăng....mặt trăng chỉ là vật hắt sáng thôi
Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ?
- Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
Câu 4: Tia sáng là gì ?
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bừng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng
Câu 5: Chùm sáng là gì ? Có mấy loại chùm sáng ?
- Chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.
- Có ba loại chùm sáng: ( chùm sáng phân kì, chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ )
Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới
- Góc phản xạ bằng góc tới
Câu 7: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi ?
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước
Câu 8: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng ?
- Tính chất ảnh cả một vật qua gương phẳng là ảnh ảo, ngược chiều, lớn bằng vật và đối xứng với vật qua gương.
Câu 9: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm ?
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật
- Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song
Chương 2: Âm học
Câu 1: Nguồn âm là gì ? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
- Nguồn âm là các vật có thể phát ra âm thanh
- Đặc điểm chung của nguồn âm là khi phát ra âm các nguồn âm đều dao động.
Câu 2: Tần số dao động là gì ? Đơn vị tần số là gì ? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao ( âm bổng )? khi nào vật phát ra âm thấp ( âm trầm )?
- Tần số dao động là số lần dao động trong 1 giây
- Đơn vị của tần số là Héc ( Hz )
- Âm phát ra càng coa ( âm bổng ) khi tần số lao động càng lớn
- Âm phát ra càng thấp ( càng trầm ) khi tần số dao động nhỏ
Câu 3: Khi nào âm phát ra to ? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì?
- Vật phát ra âm to khi biên độ dao động của nguồn âm lớn
- Vật phát ra âm nhỏ khi biên độ dao động của nguồn âm yếu
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB)
Câu 4: Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm thanh không truyền được trong môi trường nào ?
- Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường: không khí, chất rắn, chất lỏng
- Âm thanh không thể truyền được trong môi trường chân không
Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất, môi trường nào nhỏ nhất?
- Trong ba môi trường : Rắn, lỏng, khí thì âm truyền trong chất rắn là nhanh nhất và chậm nhất là âm truyền trong không khí.
Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt ? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém ?
- Các vật cứng nhẵn phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém ). Vật phản xạ âm tốt là mặt gương, tường gạch, mặt đá hoa, tấm kim loại
- Các vật mềm, xốp hấp thụ âm tốt thì phản xạ âm kém. Vật phản xạ âm kém là miếng xốp, cao su xốp, áo len, ghế đệm mút, vải dạ, rèm nhung.
Câu 7: Âm phản xạ là gì ? Tiếng vang là gì ?
- Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một vật chắn.
- Tiếng vang là âm phản xạ nghe được trực tiếp ít nhất là 1/15 giây
B.Bài tập tự luận
Câu 1: Tần số là gì ? Đơn vị của tần số ? Khi nào âm phát ra càng cao ?
- Tần số là số lần của một hiện tượng lặp đi lặp lại trên một đơn vị thời gian
- Đơn vị tần số là Héc ( Hz )
- Khi dao động càng nhanh , tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao
Câu 2: Tại sao bác tài xế ngồi ở đằng trước mà có thể nhìn thấy được những ngồi phía sau mà không cần phải ngoái đầu lại ?
- Ở phía trước khoang lái có gắn một cái gương, mặt kính hướng về phía sau lưng bác tài xế, do vậy bác tài xế chỉ cần quay gương một góc thích hợp rồi nhìn vào kính là có thể thấy được những người và vật phía sau mà không cần ngoái đầu lạ
Câu 3: So sánh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi.
- Giống nhau: Đều là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. Tuy nhiên trong một số trường hợp, ảnh tạo bởi gương cầu lõm là ảnh thật và hứng được trên màn chắn.
- Khác nhau:
+ Ảnh ảo tạo bởi gương phẳnng lớn bằng vật.
+ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật và vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
+ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
Câu 4: Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương có phải là nguồn sáng không ? Tại sao ?
Không.
Vì nó không tự phát ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Câu 5: Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao tiếng nói nghe rất rõ ?
- Vì Khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ, ngoài âm nghe trực tiếp, còn có âm phản xạ từ mặt nước, nên ta nghe rất rõ.
Câu 6: Tại sao khi bay côn trùng thường tạo ra tiếng vo ve ?
- Nguyên do là khi bay, côn trùng vẫy những chiếc cánh nhỏ mấy trăm lần trong một giây. Những chiếc cánh nhỏ này thật ra là những màng rung động, mà như chúng ta đã biết, bất kỳ một màng rung động đủ nhanh ( trên 16 lần trong một giây ) cũng sẽ sản ra những âm có độ cao nhất định
Câu 7: Tại sao khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lại không nghe được ?
- Khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, vì âm truyền trực tiếp qua vật rắn. Khi để tai tự do trong không khí, thì tường đóng vai trò vật cách âm, nên ta không nghe thấy tiêng cười nói ở phòng bên cạnh.
Câu 8: Trong 3 phút vật thực hiện được 5400 dao động.
a) Tính tần số;
b) Tai ta có thể nghe âm thanh do vật này phát ra không ? Vì sao ?
a) Đổi 3 phút = 180 giây
Tần số dao động là: \(\dfrac{5400}{180}=30\) ( Hz )
b) Tai ta có thể nghe được âm thanh do vật phát ra vì tần số của vật là 30 Hz, nằm trong khoảng 20 Hz đến 20 000 Hz
Vật nào dưới đây không phải là vật sáng?
A. Ngọn nến đang cháy
B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta.
C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng.
D. Các câu trên đều đúng.
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Ngụ ngôn về ngọn nến
Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt ở giữa phòng. Người ta châm lửa cho ngọn nến và nó cháy sáng lung linh. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã mang lại ánh sáng cho cả căn phòng.
Mọi người đều trầm trồ: “Ồ! Nến sáng quá, thật may, nếu không, chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì mất”. Nghe vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lui bóng tối xung quanh.
Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra, lăn dài theo thân nến. Nến thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ con một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứ chảy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”. Nghĩa rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi.
Mọi người trong phòng nhớn nhác bảo nhau: “Nến tắt mất rồi. Tối quá! Làm sao bây giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng bỗng một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm cái đèn dầu”. Đèn dầu được thắp lên, còn ngọn nến thì bị bỏ vào trong ngăn kéo tủ.
Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó khó có dịp cháy sáng nữa. Nên chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ có thể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi.
(Sưu tầm)
Vì sao ngọn nến lại tỏ ra vui sướng khi nó được đốt sáng?
Hướng dẫn giải:
- Vì nó nghĩ rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã mang lại ánh sáng cho cả gian phòng.
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Ngụ ngôn về ngọn nến
Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt ở giữa phòng. Người ta châm lửa cho ngọn nến và nó cháy sáng lung linh. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã mang lại ánh sáng cho cả căn phòng.
Mọi người đều trầm trồ: “Ồ! Nến sáng quá, thật may, nếu không, chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì mất”. Nghe vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lui bóng tối xung qunh.
Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra, lăn dài theo thân nến. Nến thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ con một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứ chảy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”. Nghĩa rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi.
Mọi người trong phòng nhớn nhác bảo nhau: “Nến tắt mất rồi. Tối quá! Làm sao bây giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng bỗng một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm cái đèn dầu”. Đèn dầu được thắp lên, còn ngọn nến thì bị bỏ vào trong ngăn kéo tủ.
Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó khó có dịp cháy sáng nữa. Nên chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ có thể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi.
(Sưu tầm)
Ngọn nến hiểu ra điều gì khi nó bị bỏ trong ngăn kéo tủ, khó có dịp cháy sáng nữa?
Hướng dẫn giải:
- Ngọn nến hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ có thể cháy với ảnh lửa nhỏ và dù sau đó sẽ tan chảy đi.
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Ngụ ngôn về ngọn nến
Một tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt ở giữa phòng. Người ta châm lửa cho ngọn nến và nó cháy sáng lung linh. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã mang lại ánh sáng cho cả căn phòng.
Mọi người đều trầm trồ: “Ồ! Nến sáng quá, thật may, nếu không, chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì mất”. Nghe vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lui bóng tối xung qunh.
Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra, lăn dài theo thân nến. Nến thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ con một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứ chảy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”. Nghĩa rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi.
Mọi người trong phòng nhớn nhác bảo nhau: “Nến tắt mất rồi. Tối quá! Làm sao bây giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng bỗng một người đề nghị: “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm cái đèn dầu”. Đèn dầu được thắp lên, còn ngọn nến thì bị bỏ vào trong ngăn kéo tủ.
Ngọn nến buồn thiu. Thế là từ nay nó khó có dịp cháy sáng nữa. Nên chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ có thể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy đi.
(Sưu tầm)
Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì?
A.Cuộc sống chỉ hạnh phúc khi ta biết khiêm tốn và cống hiến hết sức mình cho cuộc đời, cho mọi người.
B. Cuộc sống thật ngắn ngủi nên phải tận hưởng.
C. Thật đáng sống chỉ khi ta biết sống vì mọi người.