CÂU 2: Tại sao nắp ấm pha trà thường có 1 lỗ nhỏ?
Tại sao nắp bình nước, nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ
- Vì có lỗ nhỏ trên nắp ấm sẽ giúp khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy mà nước trong ấm chảy ra ngoài dễ dàng hơn.
Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ ?
Để rót nước dễ dàng .Nhờ có lỗ thủng trên nắp ấm với khí quyển , áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy mà nước trong ấm chảy ra ngoài dễ dàng hơn.
Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?
Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn.
Để rót nước dễ dàng , nhờ có lỗ thủng trên nắp ấm với khí quyển , áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy mà nước trong ấm chảy ra ngoài dễ dàng hơn.
1,Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ
2, Tại sao lật ngược cốc nước đầy, được đặt bới 1 tờ giấy mỏng, giấy và nước không bị rơi ra ???
3, một viên bi thả lăn xuống một cái dốc dài 2,4m tỏng 1 giây. Khi hết dốc, bi lăn tiếp 1 quãng đường nằm ngang 4m trong 2,4 giây.Tính vận tốc Trung bình trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả quãng đường
1.Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn.
3.Tóm tat:
s1=2,4 m ; t1=1 (s)
s2=4m ; t2=2,4 (s)
--------------------------------------
vtb1=? (m/s)
vtb2=? (m/s)
vtb'=? (m/s)
Vận tốc trung bình trên quãng duong dốc là:
vtb1= s1:t1 = 2,4: 1=2,4 (m/s)
Vận tốc trung bình trên quãng duong nam ngang là:
vtb2= s2:t2 = 4: 2,4=1,9 (m/s)
Vận tốc trung bình trên cả quãng duong là:
v tb'= (s1+s2):(t1+t2) = (2,4+4):(1+2,4)~1,9 (m/s)
Giải thích các hiện tượng sau :
a) Vì sao khi hút hết không khí trong hộp sữa ra ngoài thì hộp sữa bị móp méo theo nhiều phía ?
b) Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ ở phía trên ? Tác dụng của lỗ hở này là gì ?
c) Lấy một ống hút nhúng ngập vào nước, lấy ngón tay bịt một đầu trên của ống thì khi lấy ống hút ra nước không chảy ra ngoài. Hãy giải thích tại sao ?
a) Khi hút hết không khí trong hộp sữa ra ngoài thì áp suất trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài hộp, do đó hộp bị móp méo.
b) Như trên, khi không có lỗ này và nắp ấm quá kín, khi rót trà, áp suất của cột nước trong ấm trà nhỏ hơn áp suất khí quyển làm cho nước không thể chảy ra đc. Còn khi có lỗ nhỏ đó, tổng áp suất của ( cột nước + áp suất khí quyển tác dụng lên cột nước thông qua lỗ nhỏ ) sẽ lớn hơn áp suất khí quyển. Từ đó , nước có thể chảy ra dễ dàng.
c) Y như ví dụ trên luôn, ngón tay bị đầu ống tương tự như nắp ấm trà quá kín
a)Vì khi hút hết không khí thì bên trong không còn không khí mà ta đã biết là áp suất khí quyển tác dụng vào vật theo mọi phường do đó hộp sữa sẽ bị bóp méo theo nhiều phía.
b)Vì khi nắp ấm trà không có lỗ hở phía trên thì áp suất khí quyển bên trong ấm trà sẽ bằng áp suất khí quyển bên ngoài nên việc rót trà sẽ khó khăn hơn. Vì vậy lỗ hở trên nắp ấm trà có tác dụng là giúp cho việc rót nước dễ dàng hơn.
c)Vì khi bịt ống hút bằng tay thì áp suất khí quyển bên trong ống hút bằng áp suất khí quyển bên ngoài nên nước không thể chảy ra ngoài. Còn khi bỏ tay ra thì áp suất trong ống sẽ chịu thêm tác dụng của áp suất bên ngoài đẩy xuống cộng với trọng lực của Trái Đất thì sẽ lớn hơn áp suất khí quyển bên ngoài làm cho nước chảy xuống.
Trường hợp nào có liên quan đến áp suất khí quyển?
A.Trên các nắp bình nước lọc 21lít có một lỗ nhỏ để thông với không khí
B.Các bình pha trà thường có một lỗ nhỏ trên nắp để thông với khí quyển như thế sẽ rót nước dễ hơn
C.Ống thuốc tiêm nếu chỉ bẻ một đầu rồi dốc ngược lên thì nước thuốc trong ống không bị chảy ra ngoài
D.Tất cả các trường hợp đã nêu
Chuyển động nào là chuyển động cơ học?
A.Quả bóng lăn
B.Môtô đang chạy
C.Quả bưởi rơi
D.Con đò đang chạy so với người trên bờ
Bài 1. Xe đang chuyển động phanh đột ngột, người ngồi trên xe ngã về phía nào? Giải thích.
Bài 2: Việc đánh cá bằng thuốc nổ có tác hại như thế nào?
Bài 3: Tại sao trên nắp ấm nước, bình nước thường có một lỗ nhỏ?
Bài 4: Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe qua lại?
Bài 5. Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn?
Bài 6: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12km/h. Hỏi quãng đường đi được bao nhiêu km?
Bài 7: Một đoàn tàu chạy trong 10 giờ. Trong 4 giờ đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 60km/h; trong 6 giờ sau đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 50km/h .Tìm vận tốc của đoàn tàu trên mỗi đoạn đường và trong suốt thời gian chuyền động trên.
Bài 8: Một người đi xe ôtô đều trên quãng đường đầu dài 15km với vận tốc 49km/h, ở quãng đường sau dài 20km với vận tốc 59 km/h.
a)Tính thời gian xe đi trên mổi quãng đường
b)Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường theo đơn vị km/h ?
Bài 9:Biểu diễn các véc tơ lực sau đây(tỉ xích tùy chọn):
a.Trọng lực của một vật là 1500N.
b. Lực kéo một sà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải.
c. Lực kéo một sà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái
Bài 10: Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Bài 11: Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn bao nhiêu cm2?
Bài 12: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2.
a) Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy?
b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300 N/m3.
Bài 13: Một thùng cao 1,4m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên một điểm cách miệng thùng 0,6m và lên một điểm cách đáy thùng 0,8m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Bài 14: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
Bài 15: Thể tích của miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm hoàn toàn miếng sắt vào trong nước, cho dn = 10000N/m3.
Bài 16: Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N.
a. Tính lực đẩy Ac- si- mét tác dụng vào vật.
b. Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết dN =10.000N/m3.
Ngả về phía trước vì theo quán tính phanh xe về phía trước cũng khiến người ngồi trên xe ngả về đằng trước
tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?
A. Do lỗi của nhà sản xuất
B. Để nước trà trong ấm có thể bay hơi
C. Để lợi dụng áp suất khí quyển
D. Không phải do các lý do trên
C. Để lợi dụng áp suất khí quyển vì :
Khi nắp ấm trà kín,khi rót nước ra,áp suất không khí sẽ đẩy vào từ vòi ấm,điều này khiến cho nước khó thoát ra ngoài.Còn khi nắp ấm có một lỗ nhỏ,không khí sẽ vào trong ấm qua lỗ nhỏ đó khi rót trà giúp làm cân bằng với áp suất đẩy vào từ vòi ấm,làm cho việc rót trà sẽ dễ dàng hơn.
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến áp suất khí quyển?
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Bẻ hai đầu ống thuốc, thuốc trong ống mới chảy ra.
C. Nắp ấm trà có lỗ nhỏ thì rót nước dễ dàng hơn không có lỗ.
D. Nước trong quả dừa khó chảy ra ngoài nếu chỉ dùi một lỗ ở vỏ.
Câu 2. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn
A. 2000 cm2. B. 200 cm2. C. 20 cm2. D. 0,2 cm2.
Câu 3. Người ta dùng một cái đục để đục lỗ trên một tấm tôn. Nếu diện tích của mũi đột là 0,4 mm2, áp lực búa tác dụng vào mũi đột là 60 N, thì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là
A. 15 N/m2. B. 15.107 N/m2. C. 15.103 N/m2. D. 15.104 N/m2.
Câu 4. Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng là 4 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu?
A. 200000 N/m2. B. 187500 N/m2. C. 12 500 N/m2. D. 175000 N/m2.
Câu 5. Áp suất tác dụng lên một lưỡi dao có chiều dài 20 cm, chiều dày 0,05 mm là bao nhiêu khi tác dụng lên dao một lực là 40 N?
A. 4.106 N/m2. B. 4.105 N/m2. C. 4.104 N/m2. D. 40 N/m2.
Câu 6. Bạn Lan đi một đôi giày cao, trọng lượng của bạn là 500 N và mỗi chiếc giày có diện tích tiếp xúc với sàn nhà là 10 cm2. Áp suất tác dụng của giày lên mặt sàn là bao nhiêu?
A. 250000 N/m2. B. 25 N/m2. C. 2500 N/m2. D. 500000 N/m2.
Câu 7. Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào
A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.
B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. trọng lượng riêng và thể tích của vật.
D. trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 8. Khi di chuyển một vật nặng ở trong nước, ta thấy vật đó nhẹ hơn rất nhiều khi phải dịch chuyển vật ngoài không khí. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng vật được thả chìm trong nước?
A. Nước đã làm cho trọng lượng của vật giảm đi nên ta thấy vật nhẹ hơn.
B. Nước đã làm cho khối lượng của vật giảm đi nên ta thấy vật nhẹ hơn.
C. Nước đã đẩy thẳng đứng vào vật từ dưới lên với một lực bằng trọng lượng phần nước mà vật chiếm chỗ, nên ta thấy vật nhẹ hơn.
D. Do có áp suất trong lòng chất lỏng, nước đã làm cho vật bị thay đổi và biến dạng nên ta thấy vật nhẹ hơn.
Câu 9. Nhúng chìm hoàn toàn ba vật có thể tích bằng nhau, gồm: một thanh sắt hình trụ, một khối thuỷ tinh hình cầu, một tảng đá có hình dạng bất kì. Lực đẩy của nước tác dụng lên ba vật đó
A. bằng nhau vì chúng đều được nhúng chìm trong nước.
B. không bằng nhau vì chúng có hình dạng khác nhau.
C. không bằng nhau vì chúng có cấu tạo bởi các chất khác nhau.
D. bằng nhau vì chúng có thể tích bằng nhau nên chiếm một chỗ trong nước như nhau.
Câu 10. Thả một viên bi sắt vào một cốc nước. Viên bi càng xuống sâu thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên nó
A. càng tăng, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.
B. càng giảm, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.
C. không đổi, áp suất nước tác dụng lên nó càng tăng.
D. không đổi, áp suất nước tác dụng lên nó không đổi.
Câu 11. Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,9 N, vẫn treo vật trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào nước thì số đo của lực kế còn chỉ 3,4 N. Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên quả cầu là
A. 3,9 N. B. 3,4 N. C. 0,5 N. D. 7,3 N.