Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 52 R2 = 102 mắc song song với nhau , cường độ dòng điện qua R2 là 2A . Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào trong các giá trị A. I = 4 A B. I = 6 A C.I = 8 A. D.I = 10 A.
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω mắc song song với nhau, cường độ dòng điện qua R2 là 0,5A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào trong các giá trị
R1//R2
\(\Rightarrow Um=I2R2=2.102=204V\\ \Rightarrow Im=\dfrac{\dfrac{Um}{R1R2}}{R1+R2}=\dfrac{\dfrac{204}{52.102}}{52+102}\approx6A\)
\(R1//R2\)
=>\(Im=\dfrac{\dfrac{I2.R2}{R1.R2}}{R1+R2}=\dfrac{\dfrac{0,5.10}{5.10}}{5+10}\approx0,01A\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1=8 ôm R2=24 ôm mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 2A.Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào ?
Mạch có \(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{8\cdot24}{8+24}=6\Omega\)
Hiệu điện thế \(U_2=I_2\cdot R_2=2\cdot24=48V\)
\(R_1//R_2\Rightarrow U_2=U_1=U=48V\)
Dòng điện qua mạch chính: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{48}{6}=8A\)
Một mạch điện gồm hai điên trở R 1 = 2 ( Ω ) mắc song song với R 2 thì cường độ dòng mạch chính là 1,5(A) và dòng qua R 2 là 0,5(A). Giá trị điện trở R 2 là
A. 2(Ω)
B. 3,5(Ω)
C. 2,5(Ω)
D. 4(Ω)
Đáp án D
Dòng điện qua R 1 : I 1 = I – I 2 = 1 , 5 – 0 , 5 = 1 ( A )
Hiệu điện thế hai đầu mạch: U = I 1 . R 1 = 1 . 2 = 2 ( V )
=> Điện trở R 2 = U / I 2 = 2 / 0 , 5 = 4 ( Ω )
Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2 A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5 A. Tính cường độ dòng điện chạy qua R1.
Hai điện trở mắc song song nhau.
Dòng điện qua mạch: \(I=I_1+I_2\)
Dòng điện chạy qua \(R_1\) là: \(I_1=I-I_2=1,2-0,5=0,7A\)
Hai điện trở R 1 = 2 Ω ; R 2 = 6 Ω mắc vào nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r. Khi R 1 , R 2 mắc nối tiếp thì cường độ trong mạch là I = 0 , 5 A, khi R 1 , R 2 mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch chính là I ’ = 1 , 8 A. Giá trị của ξ và r là
A. 4,5 V và 1 Ω
B. 4 V và 2 Ω
C. 4 V và 2 Ω
D. 4 V và 2 Ω
Hai điện trở R 1 = 2 Ω ; R 2 = 6 Ω mắc vào nguồn điện có suất điện động ξ và điện trở trong r. Khi R 1 , R 2 mắc nối tiếp thì cường độ trong mạch là I = 0,5 A, khi R 1 , R 2 mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch chính là I’ = 0,8 A. Giá trị của ξ và r là
A. 4 V và 2 Ω
B. 4 V và 2 Ω
C. 4,5 V và 1 Ω
D. 4 V và 2 Ω
Câu 30: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là : A. I1 = 0,5A B. I1 = 0,6A C. I1 = 0,7A D. I1 = 0,8A
Ta có: \(I=I_1+I_2\Leftrightarrow I_1=I-I_2=1,2-0,5=0,7\left(A\right)\)
Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,7A . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là bao nhiêu? *
A.0,7A
B.0,5A
C.1,2A
D.1,7A
\(R1//R2\Rightarrow I2=I-I1=1,2-0,7=0,5A\)
Chọn B
\(I=I_1+I_2\Rightarrow I_1=I-I_2=1,2-0,7=0,5\left(A\right)\)(R1//R2)
Chọn B
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1=12 ôm , R2 = 36 ôm mắc song song , cường độ dòng điện qua R2 là 2A . Tính cường độ dòng điện ở mạch điện chính
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.36}{12+36}=9\left(\Omega\right)\)
\(U=U_1=U_2=I_2.R_2=2.36=72\left(V\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{72}{9}=8\left(A\right)\)