Người ta đốt một tấn quặng sắt (FeS2 ) chứa 60 % là (FeS2)cần dùng chứa 352 kg O2 thu được 64 kg SO2 và Fe2O3 . Hãy tính khối lượng Fe2O3 biết hiệu suất của phản ứng là 80 %
muốn điều chế 57,2(m khối) SO3(đktc) cần đốt bao nhiêu kg quặng pi rít sắt(FeS2) chứa 5% tạp chất biết sơ đồ pahnr ứng.
FeS2+O2--->Fe2O3+SO2
\(4FeS\left(\dfrac{17875}{14}\right)+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\left(\dfrac{17875}{7}\right)\)
\(2SO_2\left(\dfrac{17875}{7}\right)+O_2\rightarrow2SO_3\left(\dfrac{17875}{7}\right)\)
Đổi \(57,2m^3=57200l\)
\(\Rightarrow n_{SO_3}=\dfrac{57200}{22,4}=\dfrac{17875}{7}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeS_2}=\dfrac{17875}{14}.120=\dfrac{1072500}{7}\left(g\right)\)
Khối lượng của quặng cần là: \(\dfrac{\dfrac{1072500}{7}}{100\%-5\%}=161278,2\left(g\right)\)
Câu 12: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. FeS2+ O2-> Fe2O3 + SO2 B. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + 2SO2
C. 2FeS2+ O2-> Fe2O3 + SO2 D. 4FeS2 +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2
4FeS2 + 11O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe2O3 + 8SO2
=> Đáp án D
\(D. 4FeS_2 +11 O_2 ->2 Fe_2O3 + 8SO_2 \)
Câu 12: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. FeS2+ O2-> Fe2O3 + SO2 B. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + 2SO2
C. 2FeS2+ O2-> Fe2O3 + SO2 D. 4FeS2 +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2
trong công nghiệp người ta điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau FeS2->SO2->SO3->H2SO4.tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 .Biết hiệu của cả quá trình là 80%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{1.60}{100}=0,6\left(tấn\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,6.80}{100}=0,48\left(tấn\right)\)
Cứ 1 mol FeS2 điều chế được 2 mol H2SO4
=> 120g FeS2 điều chế được 196g H2SO4
=> 0,48 tấn FeS2 điều chế được 0,784 tấn H2SO4
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,784.100}{98}=0,8\left(tấn\right)\)
\(m_{FeS_2}=0.6\left(tấn\right)=0.6\cdot10^3\left(kg\right)\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{0.6\cdot10^3}{120}=\dfrac{10^3}{200}\left(kmol\right)\)
Dựa vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{H_2SO_4}=2n_{FeS_2}=2\cdot\dfrac{10^3}{200}=\dfrac{10^3}{100}=10\left(kmol\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=10\cdot\dfrac{98}{80\%}=1225\left(kg\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1225}{98\%}=1250\left(kg\right)=12.5\left(tấn\right)\)
FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2
nếu lấy 1 tấn quặng pirit sắt trên chứa 90 % FeSo2 thì sau phản ứng thu đc bao nhiêu kg khí SO2
2FeS2 + 11/2O2 ---> Fe2O3 +4SO2
m FeS2=1.90%=0,9(tấn)
Đổi: 0,9 tấn=900000000kg
n FeS2=900000000/120=7500000(mol)
Theo pthh
n SO2=2n FeS2=15000000(mol)
m SO2=15000000.64=960000000(g)=960000(kg)
Chúc bạn học tốt
Quặng pirit chứa 50% FeS2 nguyên chất . Đem đốt m kg quặng pirit cần dùng 352 kg khí O2 thu được 320 kg sắt (III) oxit (FeS2) và 512 kg khí lưu huỳnh đioxit (SO2)
- Viết phương trình hóa học
-Tính khối lượng m (kg) của quặng pirit
!!!Help me!!!
Đốt cháy quặng Pirit sắt (FeS2) trong không khí thu được sản phẩm gồm: Sắt (III) oxit
(Fe2O3) và khí sunfurơ (SO2) theo sơ đồ phản ứng: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Tổng hệ số của các chất sản phẩm là:
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
=> Tổng hệ số chất sản phẩm là: 2+8 = 10
Tính khối lượng quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) cần dùng để điều chế 9,8 tấn H2SO4. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%.
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% F e 2 O 3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% sắt là? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
A. 2,5 tấn
B. 2,2 tấn
C. 2,8 tấn
D. 2,9 tấn