4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
=> Tổng hệ số chất sản phẩm là: 2+8 = 10
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
=> Tổng hệ số chất sản phẩm là: 2+8 = 10
Câu 12: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. FeS2+ O2-> Fe2O3 + SO2 B. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + 2SO2
C. 2FeS2+ O2-> Fe2O3 + SO2 D. 4FeS2 +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2
Câu 12: Đốt cháy quặng pirit sắt(FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfuarơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. FeS2+ O2-> Fe2O3 + SO2 B. FeS2 + O2 -> Fe2O3 + 2SO2
C. 2FeS2+ O2-> Fe2O3 + SO2 D. 4FeS2 +11 O2 ->2 Fe2O3 + 8SO2
Đốt cháy hết 6g quặng sắt pirit (FeS2) trong không khí
a.Tính m sản phẩm thu đc
b.Tính V không khí cần dùng (đktc)
Câu 3: Để sản xuất axit sunfuric (H2SO4) là một hóa chất quan trọng trong nhiều ngành sản xuất người ta dùng nguyên liệu là quặng pirit sắt (FeS2). Ban đầu người ta đem nghiền nhỏ quặng pirit sắt rồi nung ở nhiệt độ cao thu được sắt (III) oxit (Fe2O3) và khí sunfurơ (SO2). Sau đó oxi hóa khí sunfurơ bằng oxi với xúc tác thích hợp ở 450 oC thu được lưu huỳnh trioxit (SO3). Cuối cùng cho lưu huỳnh trioxit vào nước người ta thu được axit sunfuric.
(a) Hãy cho biết trong quá trình trên giai đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí? Giai đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học? Giải thích.
(b) Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học.
Để sản xuất axit sunfuric, người ta dung nhiên liệu là quặng pirit sắt ( F e S 2 ) đem nghiền nhỏ rồi nung ở nhiệt độ cao thu được sắt III oxit ( F e 2 O 3 ) và khí sunfuro ( S O 2 ) . Oxi hóa có V 2 O 5 làm xúc tác ở nhiệt độ 450 ° C thu được S O 3 , cho S O 3 hợp với nước thu được axit sunfuric ( H 2 S O 4 ) . Hãy xác định đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học?
Đốt cháy 11,2 gam sắt trong 12,8 gam oxi sau phản ứng thu được sản phẩm là oxit sắt từ Fe3O4 Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol? Tính khối lượng sản phẩm thu được Tính V không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn? Biết O2 chiếm 1/5 thể tích không khí
Câu 8. Đốt cháy hết m gam FeS2 trong oxi thu được 60g sắt (III) oxít (Fe2O3) và V lit khí lưu huỳnh đioxit (SO2) (đktc).
a) Viết PTHH
b) Tính m; V
Dùng khí hidro khử 32 gam sắt (III) oxit ( Fe2O3) theo sơ đồ phản ứng ________
Fe2O3 + H2 ---> Fe + H2O
a. Tính khối lượng của sắt thu được sau phản ứng
b. Tính thể tích của khí H2 cần dùng ở đktc
c. Nếu dùng tòan bộ lượng khí hidro trên cho phản ứng với 6,4 g khí oxi thì sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam? (Cho Fe= 56; H = 1 ; O= 16)
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: sắt + khí oxi -> oxit sắt từ. Chất sản phẩm của phản ứng là:
A. oxit sắt từ. B. sắt và khí oxi.
C. sắt và oxit sắt từ. D. khí oxi và oxit sắt từ.