mFeS2 (có trong quặng) = 600 (g)
H = 80% => mSO2 (lí thuyết) = 64.100/ 80 = 80 (g)
Bảo toàn khối lượng => mFe2O3 thu được theo lí thuyết = mFeS2 + mO2 - mSO2
= 872 (g)
Vì H = 80% => mFe2O3 (thu được) = 872.80 / 100 = 697,6 (g)
mFeS2 (có trong quặng) = 600 (g)
H = 80% => mSO2 (lí thuyết) = 64.100/ 80 = 80 (g)
Bảo toàn khối lượng => mFe2O3 thu được theo lí thuyết = mFeS2 + mO2 - mSO2
= 872 (g)
Vì H = 80% => mFe2O3 (thu được) = 872.80 / 100 = 697,6 (g)
Quặng pirit chứa 50% FeS2 nguyên chất . Đem đốt m kg quặng pirit cần dùng 352 kg khí O2 thu được 320 kg sắt (III) oxit (FeS2) và 512 kg khí lưu huỳnh đioxit (SO2)
- Viết phương trình hóa học
-Tính khối lượng m (kg) của quặng pirit
!!!Help me!!!
1.Tính khối lượng Cu CÓ TRONG 48g CuSO4?
2.Tính lượng sắt có trong 60 tấn quặng sắt chứa 80% Fe2O3
đốt cháy 24 gam FeS2 trong bình chứa 14 lít khí O2 ở đktc, sau phản ứng thu được Fe2O3 và SO2.
a. chất nào dư sau phản ứng? có khối lượng bằng bao nhiêu?
b. chất nào được tạo thành? có khối lượng bằng bao nhiêu?
biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 1: trong bình kín ko có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8g Fe và 3,2g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được sắt(II) sunfua(FeS). Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6g
Bài 2:Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit. Khi nung 232 tấn quặng manhetit thì cần 8 tấn khí hidro, sau phản ứng thu được sắt nguyên chất và 72 tấn hơi nước. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Fe3O4 trong quặng manhetit. Biết chỉ có Fe3O4 phản ứng
bài 3: Có 1 viên đá vôi nhỏ, 1 ống nghiệm đựng axit clohidric và 1 cân nhỏ với độ chính xác cao. Làm thế nào để xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit
giúp mình đi ạ, mình cần gấp lắm
đốt cháy 12 kg than đá chứa 80% cacbon thu được 3,52 kg cacbonđioxit. tính khối lượng oxi cần dùng biết phản ứng cháy là do than kết hợp với oxi
đốt cháy sắt cần dùng 64 gam khí oxi thu được sản phẩm là oxit từ từ nặng 232 gam A viết phương trình chữ của phản ứng b Tính khối lượng của sắt đã dùng
BT1: Đốt cháy 3,1g Photpho trong không khí thu được 7,1g Photpho Penta Oxit ( P2O5 )
a. Viết phân thức chung của phản ứng
b.Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng
BT2: Nung 1 tấn đá vôi trong đó thành phần chứa 80% canxi cacbonat. Người ta thu được 112 kg canxioxit và 88g cacbonic
a. Viết phân thức chung của phản ứng
b.Tính khối lượng đá vôi cần dùng
Đốt hoàn toàn kim loại MgO.h ãy tính khối lượng Mg và O2 phương trình phản ứng : 2Mg+O2→2MgO nêu sau phản ứng thu được 16gam MgO . Hãy tính khối lượng Mg và O2 ĐÃ PHẢN ỨNG , BIẾT KHỐI LƯỢNG Mg phản ứng gấp 1,5 lần khói lượng O2
Để đốt cháy hết 3,36g Fe cần 1,44g khí Oxi.
A) Xác định khối lượng oxit sắt ( Fe2O3) thu được?
B) Khi nung đá vôi có phản ứng: CaCO3 phân hủy thành CaO + CO2. Nếu nung 1 tấm đá vôi thì thu được 560kg CaO và a kg CO2. Xác định giá trị của a.