Dẫn hỗn hợp khí gồm (CO, CO2, SO2) vào dung dịch NaOH. Hỏi có bao nhiêu khí sẽ tham gia phản ứng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dẫn hỗn hợp khí gồm (CO, CO2, SO2, H2, O2) vào nước vôi trong Ca(OH)2. Hỏi có bao nhiêu khí sẽ tham gia phản ứng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
=> B
Chọn B. CO2 và SO2
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
Cho khí CO nóng dư đi qua hỗn hợp CuO, MgO, FeO, Fe2O3. Hỏi chất rắn sau phản ứng gồm bao nhiêu oxit?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Duy nhất chỉ MgO không bị CO khử.
=> A
Chọn C
\(PTHH:CuO+CO\underrightarrow{to}Cu+CO_2\\ Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{to}2Fe+3CO_2\\ FeO+CO\underrightarrow{to}Fe+CO_2\)
Dẫn khí CO2 vào lần lượt 3 bình chứa 3 dung dịch: NaOH, KOH, Ba(OH)2. Hỏi có mấy bình tạo hiện tượng dung dịch bị vẩn đục?
A. 1
B. 2
C. 3
D. không có bình nào cả
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
=> Chỉ có bình đựng dd Ba(OH)2 bị vẩn đục
=> Chọn A
A là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1.5a M, sau phản ứng cô cạn dd thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a l
A. m=105a
B. m=103.5a
C. m=116a
D. m=141a
Đáp án A
Coi hỗn hợp khí A có công thức chung là XO2.
MA = 54 => X = 22
XO2 + 2NaOH → Na2XO3 + H2O
XO2 + NaOH → NaHXO3
T = nNaOH /nA = 1,5 => pư tạo 2 muối nNaOH = 1,5a
=>
=> m = 0,5a(94+116) = 105a
Dẫn khí SO2 vào dung dịch NaOH (dư). Hỏi muối nào sẽ có trong dung dịch sau phản ứng?
A. NaHSO4
B. Na2SO3
C. Na2SO4
D. NaHCO3
NaOH dư , sục khí SO2 vào ra duy nhất muối trung hòa Na2SO3
PTHH: 2 NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O
=> Chọn B
Chọn B
PTHH: \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
hỗn hợp khí A gồm CO và một hidrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A thu được 10,8 gam nước; toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong phản ứng được hấp thụ vào 69,2 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối Na2CO3 và NaHCO3 có nồng độ tương ứng là 21,2% và 42%. a/Hãy xác định CTPT của hidrocacbon X và % thể tích các khí trong hỗn hợp A. Biết 2,688 lít khí A cân nặng 3,36 gam.Các thể tích khí đo ở đktc b/Tính thể tích dung dịch KOH 0,8M đủ để hấp thu toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra ở trên tạo dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối
a) Gọi số mol Na2CO3, NaHCO3 là a, b (mol)
Có \(\dfrac{m_{Na_2CO_3}}{m_{NaHCO_3}}=\dfrac{106a}{84b}=\dfrac{21,2\%}{42\%}\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5}\)
Bảo toàn C: nCO2 = a + b = 3,5a (mol)
mdd sau pư = 69,2 + 154a (g)
=> \(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{106a}{69,2+154a}.100\%=21,2\%\)
=> a = 0,2 (mol)
=> b = 0,5 (mol)
=> nC = 0,7 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\) => nH = 1,2 (mol)
\(\overline{M}_A=\dfrac{3,36}{\dfrac{2,688}{22,4}}=28\left(g/mol\right)\)
Mà MCO = 28 (g/mol)
=> MX = 28 (g/mol)
=> X là C2H4
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: x + 2y = 0,7
Và x + y = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\)
=> x = 0,1 (mol); y = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,4}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b)
Xét tỉ lệ T = \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{n_{KOH}}{0,7}\)
Pư tạo ra 2 muối khi 1 < T < 2
<=> \(1< \dfrac{n_{KOH}}{0,7}< 2\)
<=> 0,7 < nKOH < 1,4
Vậy \(0,875\left(l\right)< V_{dd}< 1,75\left(l\right)\)
n H2O=0,1 mol
-> V H2O=2,24 lít
2CO + O2-to->2CO2
a-> 0,5a-> a lít
CxHy + (x+y/4)O2-to->xCO2+y/2H2O
b-> b(x+y/4)-> bx -> 0,5by lít
a+b=6,72
0,5a +bx +by/4=7,84
a+bx =8,96
0,5by=2,24
giải pt
a=4,48
b=2,24
x=2
y=2
-> CT :C2H2
CH nối ba CH
%V CO=66,67%
%V C2H2=33,33%
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Có các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
(b) Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím.
(c) Trộn lẫn dung dịch NaOH với dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Dẫn khí CO2 cho tới dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S.
(f) Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2.
(g) Cho axit photphoric vào dung dịch nước vôi trong dư.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Chọn A.
(a) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa Al(OH)3.
(b) Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím thu được kết tủa MnO2.
(c) Trộn lẫn dung dịch NaOH với dung dịch Ca(HCO3)2 thu được kết tủa CaCO3.
(d) Dẫn khí CO2 cho tới dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được muối tan Ba(HCO3)2.
(e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S thu được kết tủa S.
(f) Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2 thì ban đầu có kết tủa sau đó tan tạo dung dịch trong suốt.
(g) Cho axit photphoric vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa Ca3(PO4)2.
Có các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3
(b) Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím
(c) Trộn lẫn dung dịch NaOH với dung dịch Ca(HCO3)2
(d) Dẫn khí CO2 cho tới dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S
(f) Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2
(g) Cho axit photphoric vào dung dịch nước vôi trong dư
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Chọn A
Các thí nghiệm là: (a), (b), (c), (e), (g)