Nhiệt phân hoàn toàn m gam KMnO4 thu được V lít khí oxi( đktc), toàn bộ lượng oxi thu được cho phản ứng với sắt thu được 69,6 gam sắt từ oxi. Hãy tính V và m?
Nhiệt phân hoàn toàn 15,8 g KMnO4 thu được v lít khí Oxi a Tính v b đốt cháy 5,6 gam sắt trong V lít khí Oxi nói trên sản phẩm thu được là oxit sắt từ fe3 o4 tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
a. Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b. PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{1}{n_{O_2}}=\dfrac{1}{0,05}\)
\(\dfrac{1}{n_{Fe}}=\dfrac{1}{0,1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{n_{O_2}}>\dfrac{1}{n_{Fe}}\)
Vậy Fe dư
Theo PTHH: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,1.1}{3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232\approx7,73g\)
giúp mình với :
Phân hủy hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao
a. tính Vo2 thu đc ở đktc
b. tính Klg oxit sắt từ ( Fe3O4) tạo thành khi cho toàn bộ lượng khí oxi thu được ở phản ứng trên tác dụng với 11,2 gam sắt. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
giúp mik câu b đi lm ơn
a)\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,2 0,1 0,1 0,1
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b)\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{ }Fe_3O_4\)
theo phương trình ta có tỉ lệ\(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\)=>Fe dư
\(PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn m gam kali clorat (với xúc tác thích hợp) thu được V lít khí oxi (ở đktc). Biết V lít khí oxi này có thể đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt tạo sắt từ oxit.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm giá trị của m và V.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3(mol)\\ a,2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ b,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{15}(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5\approx 16,33(g)\)
hoà tan hoàn toàn 12 gam canxi với nước thu được bazo canxi hidroxit và khí hidro a) Tính thể tích chất khí thu được (đktc)? b) tính khối lượng bazo thu được sau phản ứng? c) đem toàn bộ chất khí thu được tác dụng với 8,4 gam sắt từ oxi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a, \(n_{Ca}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=22,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{8,4}{232}=\dfrac{21}{580}\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{21}{580}}{1}< \dfrac{0,3}{4}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=\dfrac{63}{580}\left(mol\right)\Rightarrow m_{cr}=m_{Fe}=\dfrac{63}{580}.56=\dfrac{882}{145}\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam sắt Fe ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
b/ Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
a) \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,06->0,04------->0,02
=> mFe3O4 = 0,02.232 = 4,64 (g)
b) VO2 = 0,04.22,4 = 0,896 (l)
nKMnO4 = 15.8/158 = 0.1 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.1__________________________0.05
nNa = 1.38/23 = 0.06 (mol)
4Na + O2 -to-> 2Na2O
0.06__0.015
mO2 (dư) = ( 0.025 - 0.015) * 32 = 0.32(g)
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam sắt (Fe) thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Tính khối lượng chất tạo thành.
b) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng.
c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế oxi cho phản ứng trên.
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_{\text{4}}\)
0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe_2O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\\
V_{O_2}=0,1.11,4=2,24\left(l\right)\\
pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,2 0,1
\(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe_3O_{\text{ 4}}}=0,05.232=11,6\left(g\right)\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ pthh:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05
\(m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{59,25}{158}=0,375\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,1875\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(1\right)\)
Các quá trình:
\(C^0\rightarrow C^{+2}+2e\)
x__________ 2x (mol)
\(C^0\rightarrow C^{+4}+4e\)
y__________ 4y (mol)
\(O_2^0+4e\rightarrow2O^{-2}\)
0,1875_0,75 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 4y = 0,75 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,225\left(mol\right)\\y=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,225}{0,3}100\%=75\%\text{ }\\\%V_{CO_2}=25\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Nhiệt phân hoàn toàn m (g) KMnO4 thu được 3,36 lít khí O2(đktc).
a. Tìm m?
b. Nếu cho lượng oxi trên tác dụng với 8,96 lít khí H2. Tính khối lượng nước tạo thành. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
a)nO2=\(\dfrac{3.36}{22.4}\)=0,15(mol)
2KMnO4(to)→K2MnO4+MnO2+O2
Theo PT: nKMnO4=2nO2=0,3(mol)
→m=mKMnO4=0,3.158=47,4(g)
b)nH2=\(\dfrac{8.96}{22.4}\)=0,4(mol)
2H2+O2(to)→2H2O
Vì \(\dfrac{nH_2}{2}\)<nO2→O2nH2 dư
Theo PT: nH2O=nH2=0,4(mol)
→mH2O=0,4.18=7,2(g)