Cho 59,2 gam dung dịch bazơ của kim loại hóa trị 2 có nồng độ 25% tác dụng với dung dịch CuSO4 lấy dư. Sau phản ứng thu được 19,6 gam kết tủa. Tìm CTHH của bazơ đó.
Cho 59,2 gam dung dịch bazơ của kim loại hóa trị 2 có nồng độ 25% tác dụng với dung dịch CuSO4 lấy dư. Sau phản ứng thu được 19,6 gam kết tủa. Tìm CTHH của bazơ đó.
giải cụ thể bài giúp đag cần gấp mai kt 1 tiết r
TH 19,6 gam là Cu(OH)2 biết rồi
TH 19,6 gam là Cu(OH)2 và RSO4 thì chưa biết
trình bày cụ thể giúp ạ
giả sử CTTQ của bazơ đó là A(OH)2
A(OH)2 +CuSO4 --> ASO4 +Cu(OH)2 (1)
mA(OH)2=14,8(g)
=>nA(OH)2=\(\dfrac{14,8}{MA+34}\left(mol\right)\)
nCu(OH)2=0,2(mol)
theo (1) : nA(OH)2=nCu(OH)2=0,2(mol)
=>MA=40(g/mol)
=>A:Ca,A(OH)2:Ca(OH)2
Bài 11:
Cho 19,6 gam bazơ của một kim loại hóa trị II (Bazơ là hợp chất của kim loại với nhóm OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của bazơ và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
Bài 12:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 43,8 gam HCl. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 13:
Cho 24 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)
Bài 14:
Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại, công thức oxit và khối lượng kim loại tọa thành sau phản ứng.
Bài 15:
Cho 20 gam muối cacbonat của một kim loại hoá trị I (muối cacbonat là hợp chất của kim loại với nhóm CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Tìm kim loại, công thức hóa học của hợp chất và khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.
Bài 16:
Cho 8,97 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 17,135 gam muối.
a. Tìm kim loại. b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 17:
Cho 29,12 gam một kim loại hoá trị III tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 41,6 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 18:
Cho 15,6 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 38,64 gam muối sunfat. Tìm kim loại và khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
Bài 19:
Cho 20 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với clo thì thu được 55,5 gam muối clorua. Tìm kim loại.
Bài 20:
Cho 19,5 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 23,5 gam oxit. Tìm kim loại.
Bài 21:
Cho 12,8 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí oxi. Tìm kim loại.
Giúp mik
Cho 8.4 gam 1 kin loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch h2s04 sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 4.56% trong đó còn có axit dư nồng độ 2.726% người ta thấy rằng tổng khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0.3 gam xác định tên kim loại và tính nồng độ phần trăm của dung dịch h2so4 đã dùng. @Giúp em
nR = nH2 = 0,15
=> MR = 8,4/0,15 = 56: R là Fe
nFeSO4 = nH2SO4 phản ứng = 0,15
=> mdd sau phản ứng = 0,15.152/4,56% = 500
=>mH2SO4 dư = 500.2,726% = 13,63
mddH2SO4 ban đầu = 500 + mH2 – mFe = 491,
C%H2SO4 ban đầu = (13,63 + 0,15.98)/491,9 = 5,76%
Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazơ có trong dung dịch thu được là 11,1 gam. Tìm A
A. Ba
B. Ca
C. Na
D. Cu
Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 4,48 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazơ có trong dung dịch thu được là 34,2 gam. Tìm A
`A + 2H_2 O -> A(OH)_2 + H_2`
`n_[H_2] = [ 4,48 ] / [22,4 ] = 0,2 (mol)`
`n_[A(OH)_2] = [ 34,2 ] / [ M_A + 34 ] (mol)`
Mà `n_[H_2] = n_[A(OH)_2]`
`=> [34,2] / [M_A + 34] = 0,2`
`<=>M_A = 137 ( g // mol)`
`-> A` là `Ba`
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol
Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol
=> M = 24 (Mg)
b.
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO 3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl 2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a và m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8.
B. 0,04 và 4,8.
C. 0,14 và 2,4.
D. 0,07 và 3,2.
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
A. 0,08 và 4,8.
B. 0,04 và 4,8.
C. 0,07 và 3,2.
D. 0,14 và 2,4.
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
A. 0,08 và 4,8
B. 0,04 và 4,8
C. 0,14 và 2,4
D. 0,07 và 3,2
Đáp án A
Ta có: n B a C O 3 = 11,82/197 = 0,06 mol; n C a C O 3 = 7/100 = 0,07 mol
NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O (1)
0,06 0,06 mol
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl (2)
0,06 0,06 mol
m = 0,06.2.40 = 4,8g
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O (3)
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl (4)
0,07 0,07 mol
n N a 2 C O 3 (4) = n N a 2 C O 3 (1) + n N a 2 C O 3 (3)
→ n N a 2 C O 3 (3) = 0,07 – 0,06 = 0,01 mol
n N a H C O 3 trong một lít dd = n N a H C O 3 (1) + n N a H C O 3 (3) = 0,06 + 0,01.2 = 0,08 mol
a = 0,08/1 = 0,08 mol/l