sơ đồ của phản ứng khác khác với PTHH của phản ứng ở điểm nào
Lập PTHH của phản ứng theo sơ đồ phản ứng sau:
b/ Cu + O2 - - CuO
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Cu lần lượt với số phân tử các chất khác trong phản ứng.
2Cu + O2 --to--> 2CuO
Số nguyên tử Cu : số phân tử O2 : Số phân tử CuO = 2:1:2
Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào? Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học.
- Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm: sơ đồ hoá học chưa cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Sơ đồ phản ứng dùng mũi tên đứt, còn PTHH dùng mũi tên liền.
- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Phương trình hoá học cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.
a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?
a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử. Tuy nhiên có một số trường hợp thì sơ đồ cũng là phương trình hóa học.
c) Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
cho sơ đồ phản ứng: Al (OH)3 + CuSO4 -> Alx (S04)y + Cu
Xác định các chỉ số x và y ( biết rằng x khác y ) Lập PTHH . Cho biết tỉ lệ số phân tử của phản ứng
Áp dụng quy tắc hóa trị vào Alx(SO4)y thì x=2, y=3
Tuy nhiên chất tham gia có H nhưng sản phẩm k có nên k lập PTHH đc, bạn xem lại đề nhé ^^
1. Lập pthh và cho biết tỉ lệ các chất trong phản ứng của sơ đồ phản ứng sau
CH4 + O2 → CO2 + H2O
2. Lập pthh và cho biết tỉ lệ cácnguyên tử đơn chất với các phâ tử hợp chất trong phản ứng của sơ đồ phản ứng sau
Zn + FeCl3 → ZnCl2 + Fevv
\(1,CH_4+2O_2\xrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ \text{Tỉ lệ: }1:2:1:2\\ 2,3Zn+2FeCl_3\to 3ZnCl_2+2Fe\\ \text{Tỉ lệ: }Zn:FeCl_3=3:2;Zn:ZnCl_2=1:1\\Fe:FeCl_3=1:1;Fe:ZnCl_2=2:3\)
Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng
Z n + H C l → Z n C l 2 + H 2
Lập PTHH của phản ứng.
Cho 5,4g Là phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ Al+HCl-->AlCl+H2 a)lập pthh của phản ứng trên b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc c)tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl \(\xrightarrow[]{}\) CuCl2 + H2
a) Lập PTHH của phản ứng.
b) Nếu có 6,5g Zn tham gia phản ứng thì em hãy tìm:
- Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
- Khối lượng HCl cần dùng
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
Theo PTHH :
\(n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)\)
Vậy :
\(V_{H_2} =0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)\)
Viết PTHH của các phản ứng trong sơ đồ biến đổi sau (ghi đầy đủ điều kiện phản ứng) :