một trong hai mạch đơn của gen có tỉ lệ giữa các nucleootit là A:T:G:X=1:3:4:2 gen chưa 1560 liên kết hiddro.Gen dài bao nhiêu awngestron? tier lệ phần trăm và sô lượng từng loại nu của gen
giúp mình vs <3
Một gen dài 204 nanomet .Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ A:T:G:X lần lượt là 1:1:3:3 .Xác định 1, Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu 2, Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trong hai mạch
Một gen có khối lượng 9.10^5 đvC .Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:T:G:X lần lượt là 1:2:3:4 . Xác định :
a, Tổng số nuclêôtit ,số chu kì xoắn và số liên kết hóa trị của gen
b, Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch đơn của gen
c, Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong cả hai mạch của gen .Gen trên có bao nhiêu liên kết hidro . Biết khối lượng trung bình của 1 nuclêôtit là 300đvC
Số nu của gen là: N= 9.10^5:300 = 3000 nu. Số nu của 1 mạch S=3000:2=1500 nu.
Mạch 1 có tỉ lệ A1:T1:G1:X1=1:2:3:4 .
Số nu mạch 1 = 4A1+3A1+2A1+1A1=10A1 = 1500 à A1= 150.
b, A1=T2=10%S = 150; T1=A2=2A1=20%S=300;
G1=X2=3A1=30%S=450; X1=G2=4A1=40%S=600.
c, Số nucleotit của gen:
A=T=A1+T1=450=15%N; G=X=G1+X1= 1050=35%N.
a, Số chu kì xoắn: = N:20= 3000:20=150 chu kì.
Số liên kết hóa trị: = N-2= 2998.
Số liên kết H=2A+3G=3950.
1 đoạn ADN chứa 2 gen
- gen thứ nhất dài 0,51 micromet và có tỉ lệ từng loại nu trên mạch đơn thứ nhất như sau : A:T:G:X = 1:2:3:4
-gen 2 dài bằng nửa gen 1 và có số lượng nucleotit từng loại trên mạch đơn thứ 2 là A = \(\frac{T}{2}=\frac{G}{3}=\frac{X}{4}\)
Xác định :
a, số lượng và tỉ lệ từng loại nu trên mỗi mạch đơn của mỗi gen
b, số lượng và tỉ lệ tưng loại nu của đoan ADN ( gen 1 + gen2 )
c,số liên kết hidro và số hóa trị của đoạn ADN
a, gen 1 :
L = 0,51=5100A -->N=3000 ---> mạch 1 có 1500 nu
A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 ---> A1 = 10% = 150 = T2
T1=20%=300=A2
G1=30% = 450 + X2
X1 = 40% = 600 = G2
A gen1 = A1 + A2 = 150 + 300 = 450 = T
Ggen1 = G1 + G2 = 450 + 600 = 1050 = Xgen1
Gen 2 :
N gen2 = 1500
1 mạch = 750
Mạch đơn thứ 2 : A2 = \(\frac{T2}{2}=\frac{G2}{3}=\frac{X2}{4}\)
A2 = \(\frac{T2}{2}\)=> T2 = 2A2 -->T2 = 150 = A1
A2 = \(\frac{G2}{3}\)=> G2 = 3A2 --> G2 = 225 = X1
A2 = \(\frac{X2}{4}\)=> X2 = 4A2 --> X2 = 300 =G1
A2 + T2 + X2 + G2 = 750 (1) --> A2 + 2 A2 + 3A2 + 4A2 = 750 --> A2 = 75 =T1
A gen2 = A1 + A2 = 225 = T gen2
G gen2 = G1 + G2 = 525 = X gen2
b, ADN = gen 1 + gen2 = 3000+1500 + 4500 (nu)
số lượng A = T = A gen1 + A gen2 = 450 + 225 = 675 =G = X = G gen1 + G gen2 = 1050 +525 = 1575 = 35%
c, H =2A + 3G = 675.2 + 1575.3 = 6075 ( lk)
số liên kết hóa trị của ADN = 2N - 2 = 4500.2 - 2 = 8998 (lk)
Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nu : A:T:G:X = 1:3:4:2. Gen chứa 2314 liên kết hidro . tính số lượng từng loại nu
liên kết hidro= 2314=>2A+3G=2314 <=>2(A1+A2)+3(G1+G2) (1)
dựa vào tỉ số trên ta có: A1=T1/3=G1/4=X1/2
=>G1=4A1 (2) và T1=A2=3A1 (3) và X1=G2=2A1 (4)
Thay (2)(3)(4) vào (1) ta được: 2(A1+3A1) + 3(4A1+2A1)=2314
,=> 26A1=2314 => A1=2314/26= 89 (Nu)
Từ A1= 89=T2 => A2=T1=267 (nu)
=> X1=G2= 178 (Nu) và => G1=X2=356 (Nu)
=> T=A=A1+A2= 89+267 =356 (Nu)
=> G=X=G1+G2= 178+356 =534 (Nu)
Một gen có khối lượng 36.104 đvC. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 1:1:3:3. Sử dụng dữ liệu trên trả lời câu1, 2, 3
Câu 1: Số lượng từng loại nu A,T,G,X trong mạch đơn thứa hai lần lượt là?
Câu 2: Tỉ lệ % từng loại nu của gen là?
Câu 3: Số nu từng loại của gen là?
1. A1=T2, A2=T1, G1=X2, G2=X1 => A:T:G:X(của mạch 2)=1:1:3:3
2.%A=1:(1+1+3+3)x 100%=12.5%=%T
%G=3x %A=3.12.5=37.5%
3.Ta có: mNu \(\approx\)300 đvc
=>N= 36.104:300=3600(Nu)
=>A=T=12.5%.3600=450(Nu)
=>G=X=37.5%.3600=1350(Nu)
Một gen có chiều dài 0,306 micromet. Nu loại A chiếm 30% sổ nucleotit của gen và ở mạch 2 có A2 - T2 = 20% số nu của mạch và G2 = 1/2 T2. Xác định: a, Số nu từng loại của gen b, Số liên kết hidro trong gen c, Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trên từng mạch của gen
Gen có chiều dài 0.306 μm -> Tổng số nu của gen :
N = \(\dfrac{2.L}{3,4.10^{-4}}=\dfrac{2.0,306}{3,4.10^{-4}}=1800\left(nu\right)\)
Nu loại A chiếm 30 % -> Nu loại G chiếm 20%
a) Theo NTBS :
A = T = 1800. 30% = 540 (nu)
G = X = 1800. 20% = 360 (nu)
b) Số lkết H : H = 2A + 3G = 2.540 + 3.360 = 2160 ( lkết )
c) Có : A2 - T2 = 20% = 180 (nu) hay T1 - T2 = 180
lại có : T1 + T2 = T = 540
Giải hệ trên ta được :
Theo NTBS :
A1 = T2 = 180 (nu) = 20%
T1 = A2 = 360 (nu) = 40%
G1 = X2 = 270 (nu) = 30%
X1 = G2 = 90 (nu) = 10%
Một phân tử mARN có số liên kết photphodieste là 1499. Gen tổng hợp ra mARN nói trên tỉ lệ A:T:G:X trên mạch gốc là 1:2:3:4. Hãy tính:
a. Số nu từng loại trên gen
b. Số liên kết H giữa các nu trên hai mạch của gen
c. Phân tử protein do gen làm khuôn mẫu tổng hợp có bao nhiêu axit amin?
a) Có : rN - 1 = 1499
=> rN = 1500 (nu)
mạch gốc có : A:T:G:X = 1:2:3:4
\(\dfrac{A}{1}=\dfrac{T}{2}=\dfrac{G}{3}=\dfrac{X}{4}=\dfrac{A+T+G+X}{1+2+3+4}=\dfrac{1500}{10}=150\)
a) Số nu từng loại trên gen
A = T = 150 x (1 + 2 ) = 450 (nu)
G = X = 150 x ( 3 + 4 ) = 1050 (nu)
b) Số liên kết hidro
H = 2A + 3G = 4050 (lk)
c) Phân tử protein hoàn chỉnh có số aa :
1500 / 3 - 2 = 498 (aa)
Mạch đơn của gen có tỷ lệ các Nu A:T:G:X = 1:2:3:4,gen chứ 3240 liên kết hidro tính số lượng.Số lượng từng loại Nucleotit trên mỗi mạch gen A1=T2,T1=A2,G1=X2,X1=G2 là:
A.180,90,360,270 (Nu)
B.90,270,360,270 (Nu)
C.90,360,180,270 (Nu)
D.90,180,270,360 (Nu)
1/Đoạn ADN dài 16830 Ao chứa 5 gen có chiều dài từ gen 1-5 lần lượt theo tỉ lệ 1:1,25:1,5:2:2,5. Gen 2 có số nu loại T=1/2G. Số lượng Nu từng loại của gen 2 là :
2/Tổng sô liên kết hidro chứa trong các gen con sau 3 lần nhân đôi của 1 gen mẹ là 23712. Gen có tỉ lệ A/G=2/3. Số lượng từng loại nu của gen là:
1) Tổng số nu của ADN là:
N = ( 16830 × 2 ) ÷ 3,4 = 9900 nu
Có tỉ lệ chiều dài = tỉ lệ nu của các gen trên ADN =>
Tổng số nu của gen 2 là
(9900 × 1,25 ) /( 1 + 1,25 + 1,5 + 2 + 2,5) = 1500 nu
Gen 2 có : A/G =2/3 => 3A = 2G
Lại có : 2A + 2G = N =1500
Giải hpt => A = T = 300 nu ; G = X = 450 nu
2) Theo đề có : H× 23 = 23712
=> H = 2964 lk
Gen có A/ G = 2/3 => 3A = 2 G
Lại có H = 2A+ 3G = 2964
Giải hpt => A = T = 456 nu ; G= X = 684 nu