Gen 1 có chiều dài = 3060 Ao. Gen 2 nặng hơn gen 1 = 3600 đvC
a) Xác định tổng Nu của mỗi gen
b) Nếu mỗi gen đều có tỉ lệ từng loại Nu bằng nhau. Hãy tính tỉ lệ và số lượng từng loại Nu của mỗi Gen
\(\rightarrow N_1+N_2=\dfrac{144.10^4}{300}=4800\left(nu\right)\)
- Mà bài cho: \(N_1-N_2=1200\left(nu\right)\)
- Do đó ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}N_1=3000\left(nu\right)\\N_2=1800\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow L_2=\dfrac{3,4.N}{2}=3060\left(\overset{o}{A}\right)\)\(=0,306\left(\mu m\right)\)
- Lưu ý kí hiệu mình sử dụng: \(A_1;T_1;G_1;X_1\) hay \(A_2;G_2;...\) là số nu của gen $1$ hoặc gen $2$ chứ không phải số nu của mạch.
- Có: \(\%A_2=\%T_2=\%X_2=\%G_2\) \(\rightarrow\) \(A_2=T_2=X_2=G_2=25\%N_2=450\left(nu\right)\)
\(\rightarrow X_1=2T_2=2.450=900\left(nu\right)\) \(\rightarrow X_1=G_1=900\left(nu\right)=30\%N_1\)
\(\rightarrow A_1=T_1=20\%N_1=600\left(nu\right)\)
Câu 1: Một gen có chiều dài 4080 A° , biết nu loại G bằng 480 . Tính số lượng nu còn lại và tỉ lệ % mỗi loại nu của gen? Câu 2 : Một gen có khối lượng 900000 đvc , biết số nu loại T của gen bằng 600 , tình tỉ lệ % mỗi loại nu của gen?
Câu 1
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=480\left(nu\right)\rightarrow\%G=\%X=\) \(\dfrac{480}{2400}.100\%=20\%\)
\(\rightarrow\%A=\%T=50\%-20\%=30\%\) \(\rightarrow A=T=30\%N=720\left(nu\right)\)
Câu 2
\(N=\dfrac{M}{300}=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=600\left(nu\right)\) \(\rightarrow\%A=\%T=\dfrac{600}{3000}.100\%=20\%\)
\(\rightarrow G=X=1500-600=900\left(nu\right)\) \(\rightarrow\%G=\%X=\dfrac{900}{3000}.100\%=30\%\)
Một gen có chiều dài 5100A , gen có %A2 + %G2= 13% tổng số nu của gen, trong đó G>A Hãy xác định tỉ lệ và số lượng từng loại nu của gen? Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỉ lệ các loại nu A:U:G:X lần lượt là 2:4:4:5 . Hãy xác định số Nu từng loại của mARN
Mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại nu A : T : G : X = 4:2:1:3. gen có 150 chu kì xoắn.
a/ Tìm số nu của gen, số LK hóa trị, chiều dài, số LK hidro.
b/ Tỉ lệ % từng loại Nu.
c/ Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen
Hai gen A và B có chiều dài và tỉ lệ từng loại nu giống nhau, khi nhân đôi môi trường nội bào đã phải cung cấp cho cả hai gen 2400 nu tự do loại T trong tổng số 1200 nu. Biết số nu của mỗi gen có từ 1200- 1500. Xác định: a. Chiều dài của mỗi gen b. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu của mỗi gen
1 gen có tích 2 loại nu bổ xung cho nhau bằng 9% tổng số nu của mỗi loại. Xác định tỉ lệ của từng loại nu của gen.
(nu là nucleic)
nếu hai loại nu bổ sung cho nhau là A và T :
-vì A=T và tích hai cặp này bằng 9 nên số nu mỗi loại bằng căn bậc hai của 9=3%
- số nu loại X=G=50%-3%=47%
tương tự:nếu hai loại nu bổ sung là X và G thì:
-số nu loại X=G=3
-số nu loại A=T=47%
Theo đb ta có :
+TH1: A=T=9%
Vì A=T nên tc :
A^2=T^2 =9% => A=T=căn bậc hai của 9% =30% Nu
Theo NTBS : G+A=50%
=> G=X=20% Nu
+TH2: G=X=9%
VÌ G=X Nên tc :
G^2=X^2=9%
=> G=X=Căn bậc hai của 9%=30%
Theo NTBS : T+X =50%
=> T=A=20% Nu
Cho 2 gen M và N , mỗi gen đều có chiều dài 1,02 Mm , tỉ lệ các loại nucleoti của 2 gen này bằng nhau
Trên mạc đơn 1 của gen M có tỉ lệ A1 : T1 : G1 : X1 = 1:2:3:4
Trên mạch đơn 2 của gen N có A2 = 200 nu , G2 = 800nu
Hãy xác định số lượng từng loại nucleotit trên từng mạch đơn của gen M và gen N
L(2 GEN) sẽ bằng nhau và bằng : L(M)=L(N)= (2.1,02.104)/3,4= 6000(Nu)
GEN M có số lượng nu trên từng mạch đơn là:
A1= T2= 1/10 x 3000= 300 (Nu)
G1= X2= 3/10 x 3000= 900 (Nu)
X1= G2= 4/10 x 3000= 1200 (Nu)
T1=A2= 2/10 x 3000= 600 (Nu)
GEN N có số lượng Nu trên từng mạch đơn là:
A2= T1= 200(Nu)
G2= X1= 800(Nu)
X2= G1= G - G2= (1200+900)- 800= 1300(Nu)
T2= A1= 3000- (200+800+1300)= 700(Nu)
chiều dài gen là 1,02 milimet hay 1,02 micromet vậy em?
N = 90 . 20 = 1800 nu
A = T = 20% . 1800 = 360
G = X = 30% . 1800 = 540
a.
A1 = T2 = 15% -> A1 = T2 = 15% . 900 = 135 nu
T1 = A2 = 25% -> T1 = A2 = 25% . 900 = 225 nu
X1 = G2 = 40% -> X1 = G2 = 40% . 900 = 360 nu
G1 = X2 = 20% -> G1 = X2 = 20%. 900 = 180 nu
b.
mA = T2 = 15% -> A1 = T2 = 15% . 900 = 135 nu
mT = A2 = 25% -> T1 = A2 = 25% . 900 = 225 nu
mX = G2 = 40% -> X1 = G2 = 40% . 900 = 360 nu
mG = X2 = 20% -> G1 = X2 = 20%. 900 = 180 nu
C=90=)N=1800 A=20% A1=T2=15% X2=G1=40%
Số lượng từng loại nu là
A=T=1800×20%=360 G=X=1800/2 -360=540
Tổng số nu 1 mạch là 1800/2=900
Số lượng từng loại nu của mỗi mạch là: A1=T2=900×15%=135=>A2=T1=A-A1=360-135=225 G1=X2=900×40%=360=>G2=X1=G-G1=540-360=180
Tỉ lệ phần trăm :
A=T=20%=>G=X=30%
A1=T2=15℅=>A2=T1=2A-A1=40%-15%=25% Tương tự G1=X2=40%=>G2=X1=20%
1 đoạn ADN chứa 2 gen
- gen thứ nhất dài 0,51 micromet và có tỉ lệ từng loại nu trên mạch đơn thứ nhất như sau : A:T:G:X = 1:2:3:4
-gen 2 dài bằng nửa gen 1 và có số lượng nucleotit từng loại trên mạch đơn thứ 2 là A = \(\frac{T}{2}=\frac{G}{3}=\frac{X}{4}\)
Xác định :
a, số lượng và tỉ lệ từng loại nu trên mỗi mạch đơn của mỗi gen
b, số lượng và tỉ lệ tưng loại nu của đoan ADN ( gen 1 + gen2 )
c,số liên kết hidro và số hóa trị của đoạn ADN
a, gen 1 :
L = 0,51=5100A -->N=3000 ---> mạch 1 có 1500 nu
A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 ---> A1 = 10% = 150 = T2
T1=20%=300=A2
G1=30% = 450 + X2
X1 = 40% = 600 = G2
A gen1 = A1 + A2 = 150 + 300 = 450 = T
Ggen1 = G1 + G2 = 450 + 600 = 1050 = Xgen1
Gen 2 :
N gen2 = 1500
1 mạch = 750
Mạch đơn thứ 2 : A2 = \(\frac{T2}{2}=\frac{G2}{3}=\frac{X2}{4}\)
A2 = \(\frac{T2}{2}\)=> T2 = 2A2 -->T2 = 150 = A1
A2 = \(\frac{G2}{3}\)=> G2 = 3A2 --> G2 = 225 = X1
A2 = \(\frac{X2}{4}\)=> X2 = 4A2 --> X2 = 300 =G1
A2 + T2 + X2 + G2 = 750 (1) --> A2 + 2 A2 + 3A2 + 4A2 = 750 --> A2 = 75 =T1
A gen2 = A1 + A2 = 225 = T gen2
G gen2 = G1 + G2 = 525 = X gen2
b, ADN = gen 1 + gen2 = 3000+1500 + 4500 (nu)
số lượng A = T = A gen1 + A gen2 = 450 + 225 = 675 =G = X = G gen1 + G gen2 = 1050 +525 = 1575 = 35%
c, H =2A + 3G = 675.2 + 1575.3 = 6075 ( lk)
số liên kết hóa trị của ADN = 2N - 2 = 4500.2 - 2 = 8998 (lk)