Tính :
a) B = 0,(2) + 1,(2) + 2, (12)
b) 1,1(2)
Bài 1: Tính
a) 2,4/9 + 6,7/11 + 7,5/9 +13,4/11 b)3/4 + 1/2 x 12/5 - 1,1/2
2,4/9 ; 6,7/11 ; 7,5/9 ; 13,4/11 ; 1,1/2 là hỗn số
a) \(2\dfrac{4}{9}+6\dfrac{7}{11}+7\dfrac{5}{9}+13\dfrac{4}{11}\)
\(=2+\dfrac{4}{9}+6+\dfrac{7}{11}+7+\dfrac{5}{9}+13+\dfrac{4}{11}\)
\(=\left(2+6+7+13\right)+\left(\dfrac{4}{9}+\dfrac{5}{9}\right)+\left(\dfrac{7}{11}+\dfrac{4}{11}\right)\)
\(=28+1+1\)
\(=30\)
b) \(\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{2}\times\dfrac{12}{5}-1\dfrac{1}{2}\)
\(=\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{2}-1-\dfrac{1}{2}\)
\(=\dfrac{3}{4}-1\)
\(=\dfrac{3}{4}-\dfrac{4}{4}\)
\(=-\dfrac{1}{4}\)
cho a+b+c=1,1/a +1/b + 1/c=0. c/m:a^2 +b^2+c+2=1
trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường trong (C) \(x^2+y^2-4x+6y-12=0\) và D(1,1). Đường thẳng( \(\Delta\)) đi qu và cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho độ dài đoạn AB nhỏ nhất có phương trình dạng x+by+c=0 ( b, c thuộc Z).Tính b+2c
(C) là đường tròn tâm \(I\left(2;-3\right)\) bán kính \(R=5\)
\(\overrightarrow{DI}=\left(1;-4\right)\Rightarrow ID=\sqrt{17}< R\Rightarrow\) D là 1 điểm thuộc miền trong đường tròn
Gọi H là hình chiếu vuông góc của I lên \(\Delta\Rightarrow\) H là trung điểm AB
Theo định lý Pitago: \(AH^2=IA^2-IH^2=R^2-IH^2\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}AB^2=25-IH^2\)
\(\Rightarrow AB\) đạt min khi và chỉ khi IH đạt max
Mặt khác trong tam giác vuông IDH, theo định lý đường xiên-đường vuông góc ta luôn có:
\(IH\le ID\Rightarrow IH_{max}=ID\) khi H trùng D \(\Leftrightarrow\Delta\perp ID\)
\(\Rightarrow\) đường thẳng \(\Delta\) nhận (1;-4) là 1 vtpt
Phương trình \(\Delta\):
\(1\left(x-1\right)-4\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow x-4y+3=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-4\\c=3\end{matrix}\right.\)
f(x,y)=x2+12xy+y2+3x+5y−1. Tính df(1,1).
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất ; câu b tất cả là hỗn số
a) 2/3 : 3/5 x 5/7 : 2/3 + 2023 b) 1,1/2 x 1, 1/3 x 1, 1/8 x 1,1/15 x 1, 1/24 x 1, 1/35
a) 2/3 : 3/5 × 5/7 : 2/3
= 2/3 × 5/3 × 5/7 × 3/2
= 25/21
b) 1 1/2 × 1 1/3 × 1 1/18 × 1 1/15 × 1 1/24 × 1 1/35
= 3/2 × 4/3 × 19/18 × 16/15 × 25/24 × 36/35
= 2 × 152/35 × 15/14
= 304/35 × 15/14
= 152/7
1) Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn thành phân số
a) 0,(75) b) 0,(12) c) 2.12(345) d) 1,1(234) e) -2,23(123)
2) Chứng tỏ rằng
a) 0,(32) + 0,(67) = 7
b) 0,(33) . 3 = 1
Câu 2:
a: 0,(32)+0,(67)
=32/99+67/99
=1
b: \(0.\left(33\right)\cdot3=\dfrac{1}{3}\cdot3=1\)
Bài 1 : Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau
a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B ; điểm N không nằm giữa hai điểm A và B ( ba điểm N , A , B thẳng hàng )
b) Điểm B nằm giữa hai điểm A và N ; điểm M nằm giữa hai điểm A và B
Bài 2 Đố : Theo Hình trên thì ta có thể trồng được 12 cây thành 6 hàng , mỗi hàng 4 cây . Hãy vẽ sơ đồ trồng 10 cây thành 5 hàng , mỗi hàng 4 cây .
Bài 2: Bạn vẽ hình ngôi sao và ta có 5 hình tam giác.Làm các điểm vào 3 góc của hình tam giác.
Cho biểu thức : A= x-1/3x và B= ( x+1/2x-2 + 3x-1/x2 - 1 - x+3/2x+2) : 3/x+1 Với x # 0,x# -1,1.
a)Rút gọn biểu thức B
b)Tính giá trị của biểu thức A khi x thỏa mãn x2 - 2x = 0
c) tìm giá trị của x để B/A đạt giá trị nhỏ nhất .
b: \(A=\dfrac{2-1}{3\cdot2}=\dfrac{1}{6}\)
1.Tìm x, y biết: 3x2 + y2 - 4x -y +19= 12
2. Cho a>0, b>0 thõa mãn:
a. 3a2 +3b2 = 10ab. Tính P = (a-b)/(a+b)
b. 2x2 + 2y2 = 5xy. Tính E = (x+y)/(x-y)