- Hãy kể tên loại vật liệu chế tạo các dụng cụ nêu trong hình 8.1 sách vnen
- Mỏ lết có ưu điểm và hạn chế gì so với cờ lê
- Hãy kể tên loại vật liệu chế tạo các dụng cụ nêu trong hình 8.1 sách vnen/63
- Mỏ lết có ưu điểm và hạn chế gì so với cờ lê
Anh chị nào giúp em với huhu
-thép,sắt
-ưu điểm:tháo lắp được nhiều ốc vít có kích thước khác nhau
hạn chế: nặng hơn,khó khăn trong việc tháo lắp các chi tiết nhỏ hoặc quá lớn
Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó.
Một số loại dụng cụ đo nhiệt độ và những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó
– Nhiệt kế thủy ngân: ưu điểm đó là phổ biến, giá rẻ và cho độ chính xác cao.
– Nhiệt kế hồng ngoại: ưu điểm đó là thời gian đo nhanh, cách sử dụng đơn giản, độ an toàn cao, vị trí đo đa dạng ( thường được dùng trong các bệnh viện), ngoài đo thân nhiệt có thể được sử dụng đo nhiệt độ của các vật thể khác, đo nhiệt độ phòng,…
Hãy nêu những ưu điểm và hạn chế của các dụng cụ đo thời gian ở hình bên.
SS | Đồng hồ mặt trời | Đồng hồ cát | Đồng hồ điện tử |
Ưu điểm | - Dựa vào bóng của cột thay đổi hướng và chiều dài để xác định buổi sáng, trưa, chiều. => không sử dụng nhiên liệu nào - Ít hỏng, dễ sửa chữa. | - Dựa vào lượng cát chảy xuống để xem giờ. => được trang trí đẹp thường dùng để làm quà tặng hoặc trang trí. | - Có độ chính xác cao. - Dễ xem. - Cứng cáp, khó bị lực tác động mạnh làm hư đồng hồ. - Nhỏ, gọn dễ sử dụng |
Nhược điểm | - Không hoạt động vào ban đêm hay những ngày không mặt trời. - Đồng hồ cũng không chính xác khi những góc chiếu mặt trời khác nhau sẽ cho bóng phản chiếu khác nhau. - Có khối lượng lớn, cồng kềnh. - Độ chính xác không cao. | - Đồng hồ cát chủ yếu để đo những quãng thời gian ngắn khác nhau: 1 giờ, 30 phút hay thậm chí vài phút. - Độ chính xác không cao. | - Sau một thời gian dùng sẽ phải thay pin và chỉnh lại đồng hồ đo. - Khó sửa chữa. |
so sánh về cấu tạo,công dụng giữa mỏ lết và cờ lê. giúp mình với
em hãy cho biết những dụng cụ cơ khí dùng để tháo lắp
A.Cờ lê,tua ,vít,ê tô
B.Mỏ lết, ê tô,tua vít
C.Kim ,cờ lê, tua vít
D.Tua vít, cờ lê ,mỏ lết
Kể tên loại vật liệu dùng để chế tạo những sản phẩm, vật dụng trong Hình O2.1.
Tham khảo
a) Vật liệu kim loại: kim loại đen.
b) Vật liệu kim loại: kim loại màu.
c) Vật liệu phi kim loại: chất dẻo.
dùng dụng cụ nào để chỉnh chân quyay xe máy , timg hiểu cấu tạo cử cờ lê, mỏ lết
Kể tên nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh hoc ?
Tham khảo:
Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học:
Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột
Đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây độc hại cho sinh vật
Hiệu quả kinh tế
Đảm bảo đa dạng sinh học
Hạn chế:
Thiên địch cần có điều kiện sống phù hợp. Ví dụ: kiến vống được sử dụng để diệt sâu hại lá cam,sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh.
Thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Thiên địch không triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vât gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển.
Một số thiên địch vừa có ích, vừa có hại: chim sẻ bắt sau hại nhưng cũng ăn lúa, mạ mới gieo.
2/
Những biện pháp đấu tranh sinh học gồm : Sử dụng các thiên địch (sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại), gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.
*Ưu điểm:
Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thế hiện nhiều ưu điếm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột. Những loại thuốc này gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm rau, quả, ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người, gây hiện tượng quen thuốc, giá thành còn cao.
*Hạn chế:
- Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém. Ví dụ, kiến vông được sử dụng đê diệt sâu hại lá cam, sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh.
— Thiên địch không diệt hết được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Vì thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vật gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển.
— Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. Ví dụ để diệt một loài cây cảnh có hại ở quần đảo Hawai, người ta đã nhập 8 loài sâu bọ là thiên địch của loài cây cảnh này. Khi cây cảnh bị tiêu diệt, đã làm giảm số lượng chim sáo chuyên ăn cây cảnh, nên làm tăng số lượng sâu hại ruộng mía vôn là mồi của chim sáo. Kết quả là diệt được một loài cây cảnh có hại song sán lượng mía đã bị giam sút nghiêm trọng.
— Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại:
Ví dụ, đôi với nông nghiệp, chim sẻ có ích hay có hại? Vấn đề này trước đây được tranh luận nhiều:
+ Chim sẻ vào đầu xuân, thu và đông, ăn lúa, thậm chí ở nhiều vùng còn ăn cả mạ mới gieo. Vậy chim sẻ là chim có hại.
Công nghệ 8
1. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Ứng dụng của các loại vật liệu cơ khí trong các đồ dùng
2. Dụng cụ cơ khí chia làm các nhóm nào? Kể tên các loại dụng cụ cơ khí thuộc mỗi nhóm
3. Khái niệm chi tiết máy. Cách phân loại chi tiết máy. Cho VD
4. Thế nào là mối ghép cố định, mối ghép động?
5. Ứng dụng của các loại mối ghép ren
6. So sánh ưu nhược điểm của mối ghép hàn, mối ghép đinh tán
7. Cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của bộ truyền động đai, cơ cấu tay quay, con trượt
8. Bối cảnh ra đời nghề đúc đồng ở Huế. Nêu các bước trong quy trình chế tạo sản phẩm bằng phương pháp đúc đồng
Giúp mình nhé, mình đang cần gấp! Thanks