1 h/chất có CT là RH3. Có chứa 91,18% R xác định tên ng/tố R và viết lại CTHH
Oxit cao nhất của ngtố R có dạng R2O5. Hợp chất khí của R với hiđro chứa 91,18% R về khối lượng. Xác định tên nguyên tố đó?.
HD: Bước 1: Từ CT oxit cao nhất → CT hợp chất khí với hiđro
Bước 2: Tính % nguyên tố H
Bước 3: Thay các giá trị vào công thức
%RMR= %H3.MH%𝑹𝑴𝑹= %𝑯𝟑.𝑴𝑯
Bước 4: Tìm R → kết luận
Oxit cao nhất của nguyên tố có công thức R2O5. Hợp chất khí với H chứa 91,18% R về khố lượng. Xác định nguyên tố R và hợp chất với H
Bài của Tuệ Lâm hướng đi đúng nhưng ráp số bị sai. Anh hướng dẫn em nha!
---
CT oxit cao nhất: R2O5 (R hoá trị V)
Ta có: hợp chất với H + Hợp chất oxit của R có hoá trị cao nhất sẽ có hoá trị tổng là VIII (8)
-> Hc R với H thì R có hoá trị III => CTHH: RH3
Vì đề bài thì R chứa 91,18% khối lượng. Nên ta được:
\(\%m_R=\dfrac{M_R}{M_R+3}.100\%=91,18\%\\ \Leftrightarrow M_R=31\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:Photpho\left(P=31\right)\\ \Rightarrow CTHH:PH_3\)
BT5: Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hidro có CTHH chung là RH4. Trong đó hợp chất oxit cao nhất có 72,73% là oxi. a) Hãy xác định tên của nguyên tố R. b) Viết CTHH của hợp chất của R với Oxi và hidro.
a) CTHH oxit cao nhất là RO2
Có \(\dfrac{16.2}{M_R+16.2}.100\%=72,73\%=>M_R=12\left(g/mol\right)\)
=> R là Cacbon
b) CTHH của hợp chất R với oxi và hidro lần lượt là CO2, CH4
Ta có CTHH của h/c R với H là: RH4
<=> R mang hóa trị 4
<=> CTHH của h/c R với O là: RO2
Khối lượng mol của h/c RO2 là:
\(M_{RO_2}=\dfrac{m_O}{\%O}=\dfrac{16.2}{72,73\%}=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow R+16.2=44\\ \Leftrightarrow R=12\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R.là.C\)
b, CTHH với oxi mik có ở trên rùi và CTHH với H có trong đề bài rùi
nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức dạng chung RH3 . Trong trường hợp chất này nguyên tố R chiếm 82,35% về khối lượng . Xác định tên nguyên tố R , viết công thức hoá học của R đối với oxi và hiđro, so sánh tính chất của R với các nguyên tố kề bên trong cùng chu kì và nhóm
Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2O5. Hợp chất khí với hidro chứa 91,18%R
theo khối lượng. Xác định nguyên tố R và công thức của R với oxi và hidro.
helppp!!!
Oxit cao nhất của R có CTHH là R2O5
=> CTHH hợp chất khí với hidro là RH3
Có: \(\%R=\dfrac{NTK_R}{NTK_R+3}.100\%=91,18\%\)
=> NTKR = 31 (đvC)
=> R là P(Photpho)
CTHH oxit cao nhất: P2O5
CTHH hợp chất khí với hidro: PH3
Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có dạng RH3. Thành phần % khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất là 25,926% a. Xác định tên nguyên tố và viết công thức oxit cao nhất. b. Hoà tan hết 3,24 gam oxit cao nhất của R vào H2O để được 150 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A. c. Lấy 100 ml dung dịch A cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 20%. Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sử dụng.
Một khoáng chất có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 14,05%K; 8,65%Mg; 34,6%O; 4,32%H còn lại là Cl
1) Xác định CT đơn giản nhất của khoáng chất
2) Viết CTHH của khoáng chất biết phân tử có chứa muối clorua
1)
\(\%Cl = 100\% - \%K - \%Mg - \%O - \%H = 38,38\%\)
Gọi CT đơn giản nhất của khoáng vật : \(K_xMg_yO_zH_tCl_k\)
Ta có :
\(x : y : z : t : k = \dfrac{14,05}{39} : \dfrac{8,65}{24} : \dfrac{34,6}{16} : \dfrac{4.32}{1} : \dfrac{38,38}{35,5} = 1: 1:6:12:3\)
Vậy CT là \(KMgO_6H_{12}Cl_3\)
b) \(KCl.MgCl_2.6H_2O\)(quặng cacnalit)
Bài 2: Một nguyên tố R tạo hợp chất với hiđro có công thức RH3 . Trong oxit cao nhất của R thì nguyên tố R chiếm 43,66% về khối lượng .
a/ Viết cấu hình e của ng/tử ng/tố R. Biết R ở chu kì 3
b/ Xác định nguyên tố R và công thức hiđroxit của R có tính axit hay bazơ?
giúp em với ạ!!!!
\(a.CToxit:R_2O_5\\ \%R=\dfrac{R.2}{R.2+16.5}=43,66\%\\ \Rightarrow R=31\\ \Rightarrow Z_R=15\\ Cấuhìnhe:1s^22s^22p^63s^23p^3\\ b.RlàPhốtpho\left(P\right),CThidroxit:P\left(OH\right)_5-^{bỏ1lầnH_2O}\rightarrow H_3PO_4,tínhaxit\)
. Một nguyên tố R có thể thành hợp chất với H và O lần lượt là RHx, ROx-2. Trong hợp chất ROx-2 thì chứa 72,73%O theo khối lượng, còn trong hợp chấtRHx thì có 75%R theo khối lượng. Xác định nguyên tố R và CTHH của các hợp chất
Xét RHx:
\(\%R=\dfrac{NTK_R}{NTK_R+x}.100\%=75\%\)
=> NTKR = 3x (đvC) (1)
Xét ROx-2
\(\%O=\dfrac{16x-32}{NTK_R+16x-32}.100\%=72,73\%\)
=> NTKR = 6x - 12 (đvC) (2)
(1)(2) => 3x = 6x - 12
=> x = 4
=> NTKR = 12 (đvC)
=> R là Cacbon
ROx-2 là CO2
RHx là CH4