xác định nơi phân bố chủ yếu theo quốc gia của các cây trồng , vật nuôi
Dựa vào hình 26.1 (Phân bố một số cây trồng chính) và hình 26.2 (Phân bố một số vật nuôi chính), em hãy xác định sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới theo gợi ý từ bảng 28.1.
Quan sát hình 11.4, hãy hoàn thành bảng thông tin phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở Đông Nam Á theo mẫu sau vào vở ghi.
Trình bày sự phân bố các loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hòa.
- Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa có nguồn nhiệt, ẩm phong phú: lúa nước, đậu tương, bông, các loại hoa quả (cam, quýt, đào, mận,...).
- Ở vùng khí hậu địa trung hải trồng nhiều nho, cam, chanh, ô liu…
- Ở vùng ôn đới hải dương khí hậu ôn hòa thương trồng lúa mì, củ cải đường, rau, hoa quả,...; bò thịt, bò sữa.
- Ở vùng có khí hậu ôn đới lục địa khí hậu nóng hơn về mùa hạ và lạnh hơn về mùa đông, trồng nhiều lúa mì (vĩ độ trung bình), đại mạch (nơi khô hạn),lúa mì, khoai tây, ngô; chăn nuôi bò, ngựa, lợn (trên các thảo nguyên có đất đen màu mỡ)
- Ở các vùng hoang mạc ôn đới chủ yếu nuôi cừu
- Ở vùng ôn đới lạnh nông nghiệp kém phát triển chủ yếu trồng khoai tây, lúa mạch đen; chăn nuôi hươu Bắc cực.
Đọc thông tin, quan sát hình 26.2 và dựa vào các bảng 26.4, 26.5, hãy:
- Xác định một số cây trồng, vật nuôi chính của Trung Quốc.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp Trung Quốc.
Tham khảo
- ngô, khoai tây, củ cải đường, thuốc lá, bông, lúa gạo, lúa mì, đậu tương, mía, chè, bò, cừu, dê, lợn, gia cầm, trâu.
- Tình hình
- Nông nghiệp:
+ Ngành trồng trọt:
▪ Là ngành chủ yếu, chiếm khoảng 60 % giá trị sản xuất nông nghiệp. Các cây trồng chủ yếu là lúa gạo, lúa mì, ngô, khoai tây, mía, bông, đậu tương, cao su, chè, thuốc lá...
▪ Ngành trồng trọt phát triển mạnh ở các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. Do có những khó khăn về đất, thuỷ lợi, nguồn nước,... nên trồng trọt kém phát triển ở miền Tây,
+ Ngành chăn nuôi:
▪ Ngày càng được hiện đại hoá và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế để đảm bảo nguồn cung thịt, trứng, sữa,... Các vật nuôi chủ yếu là: lợn, bò, gà,...
▪ Chăn nuôi phân bố tập trung ở các đồng bằng phía đông và vùng Đông Bắc, Hoa Bắc; ngoài ra còn có trên các cao nguyên và bồn địa ở phía tây.
- Lâm nghiệp được chú trọng phát triển do có nhiều tiềm năng.
+ Sản lượng gỗ tròn khai thác hằng năm đạt khoảng 350,6 triệu m3 (năm 2020), đứng thứ ba thế giới, sau Hoa Kỳ và Ấn Độ. Xuất khẩu gỗ tròn chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng lượng sản phẩm gỗ xuất khẩu của Trung Quốc. Hiện nay, Trung Quốc kiểm soát chặt chẽ việc khai thác rừng tự nhiên, tăng khai thác gỗ ở rừng trồng; tăng cường bảo vệ rừng và trồng rừng.
+ Ngành lâm nghiệp phát triển chủ yếu ở vùng phía bắc, đông bắc, vùng Hoa Trung, Hoa Nam, phía nam bồn địa Tứ Xuyên.
- Thuỷ sản: Trung Quốc là nước sản xuất thuỷ sản lớn, tổng sản lượng thuỷ sản đứng hàng đầu thế giới.
+ Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, nước mặn và khai thác hải sản được chú trọng đầu tư phát triển mạnh.
+ Ngành thủy sản phát triển ở các vùng biển Hoàng Hải, Hoa Đông, Biển Đông.
Câu 2: Trình bày sự phân bố các loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hòa.
Tham Khảo
Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa có nguồn nhiệt, ẩm phong phú: lúa nước, đậu tương, bông, các loại hoa quả (cam, quýt, đào, mận,...).
- Ở vùng khí hậu địa trung hải trồng nhiều nho, cam, chanh, ô liu…
- Ở vùng ôn đới hải dương khí hậu ôn hòa thương trồng lúa mì, củ cải đường, rau, hoa quả,...; bò thịt, bò sữa.
- Ở vùng có khí hậu ôn đới lục địa khí hậu nóng hơn về mùa hạ và lạnh hơn về mùa đông, trồng nhiều lúa mì (vĩ độ trung bình), đại mạch (nơi khô hạn),lúa mì, khoai tây, ngô; chăn nuôi bò, ngựa, lợn (trên các thảo nguyên có đất đen màu mỡ)
- Ở các vùng hoang mạc ôn đới chủ yếu nuôi cừu
- Ở vùng ôn đới lạnh nông nghiệp kém phát triển chủ yếu trồng khoai tây, lúa mạch đen; chăn nuôi hươu Bắc cực.
TK
Sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hòa:
- Vùng khí hậu đới gió mùa: nguồn nhiệt ẩm dồi dào, thích hợp với các loại cây như lúa nước, đậu tương, bông, cam, quýt, đào, mận,…
- Vùng khí hậu địa trung hải, nhất là ven Địa Trung Hải thuộc Nam Âu và Bắc Phi nổi tiếng về các loại nho và rượu vang. Các loại cây phổ biến khác là cam, chanh, ô-liu,…
- Vùng ôn đới hải dương, có khí hậu ôn hòa, trên các đồng bằng thường trồng lúa mì, củ cải đường, rau và nhiều loại hoa quả, trên các vùng núi có đồng cỏ tươi tốt, chăn nuôi bò thịt và bò sữa.
- Vào sâu nội địa là vùng ôn đới lục địa, khí hậu nóng ẩm về mùa hạ và lạnh về mùa đông. Thích hợp với các sản phẩm như lúa mì, đại mạch (nơi khô hạn), khoai tây, ngô, chăn nuôi bò, ngựa, lợn trên các thảo nguyên.
- Vùng hoang mạc: chủ yếu chăn nuôi cừu.
- Trên các vĩ độ cao hơn là ôn đới lạnh, chủ yếu trông khoai tây, lúa mạch đen và chăn nuôi hươu Bắc cực ⟶ nông nghiệp kém phát triển.
Tham Khảo
Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa có nguồn nhiệt, ẩm phong phú: lúa nước, đậu tương, bông, các loại hoa quả (cam, quýt, đào, mận,...).
- Ở vùng khí hậu địa trung hải trồng nhiều nho, cam, chanh, ô liu…
- Ở vùng ôn đới hải dương khí hậu ôn hòa thương trồng lúa mì, củ cải đường, rau, hoa quả,...; bò thịt, bò sữa.
- Ở vùng có khí hậu ôn đới lục địa khí hậu nóng hơn về mùa hạ và lạnh hơn về mùa đông, trồng nhiều lúa mì (vĩ độ trung bình), đại mạch (nơi khô hạn),lúa mì, khoai tây, ngô; chăn nuôi bò, ngựa, lợn (trên các thảo nguyên có đất đen màu mỡ)
- Ở các vùng hoang mạc ôn đới chủ yếu nuôi cừu
- Ở vùng ôn đới lạnh nông nghiệp kém phát triển chủ yếu trồng khoai tây, lúa mạch đen; chăn nuôi hươu Bắc cực.
Trình bày sự phân bố các loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hòa.
- Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa: lúa nước, đậu tương, bông, các loại hoa quả (cam, quýt, đào, mận,...).
- Ở vùng khí hậu địa trung hải: nho, cam, chanh, ô liu.
- Ở vùng ôn đới hải dương: lúa mì, củ cải đường, rau, hoa quả,...; bò thịt, bò sữa,
- Ở vùng có khí hậu ôn đới lục địa: lúa mì, đại mạch, khoai tây, ngô,...; bò, ngựa, lợn.
- Ở các vùng hoang mạc: cừu.
- Ở vùng ôn đới lạnh: khoai tây, lúa mạch đen, hươu Bắc cực.
1.Nhiệt đới gió mùa- Lúa nước, đậu tương, bông, các loại hoa quả (cam, quýt, đào, mận.
- Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa: lúa nước, đậu tương, bông, các loại hoa quả (cam, quýt, đào, mận,...).
- Ở vùng khí hậu địa trung hải: nho, cam, chanh, ô liu.
- Ở vùng ôn đới hải dương: lúa mì, củ cải đường, rau, hoa quả,...; bò thịt, bò sữa,
- Ở vùng có khí hậu ôn đới lục địa: lúa mì, đại mạch, khoai tây, ngô,...; bò, ngựa, lợn.
- Ở các vùng hoang mạc: cừu.
- Ở vùng ôn đới lạnh: khoai tây, lúa mạch đen, hươu Bắc cực.
Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp LB Nga
Dựa vào hình 8.10, nêu sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của LB Nga. Giải thích sự phân bố đó.
Hình 8.10. Phân bố sản xuất nông nghiệp LB Nga
PHÂN BỐ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI CHỦ YẾU CỦA LB NGA
Cây trồng, vật nuôi | Phân bố | Nguyên nhân |
---|---|---|
Lúa mì | Trung tâm đất đen và phía Nam ĐB Tây Xi-bia | Đất đen màu mỡ, khí hậu ẩm |
Củ cải đường | Trung tâm đất đen và vùng Bắc Cáp-ca | Có đất đen và đất pôt-dôn thích hợp |
Bò | Nam Mát-xcơ-va, trung lưu sông vôn ga | Có đồng cỏ, có kí hậu ẩm mát |
Lợn | Trung tâm đất đen | Có lương thực, thực phẩm |
Cừu | Hạ lưu sông Vôn-ga, Nam ĐB Tây Xi-bia | Khí hậu khô, ấm phù hợp |
Thú có lông quý | Ven bờ Bắc Băng Dương | Có nguồn thức ăn từ địa y |
Trình bày sự phân bố các loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà.
STT |
Kiểu môi trường |
Các sản phẩm nông nghiệp |
1.
|
Nhiệt đới gió mùa
|
- Lúa nước, đậu tương, bông, các loại hoa quả (cam, quýt, đào, mận..) |
2. |
Địa trung hải |
- Nho, rượu vang, cam, chanh, ôliu. |
3. |
Ôn đới hải dương |
- Lúa mì, đại mạch, khoai tây, ngô; chăn nuôi bò, ngựa, lợn. |
4. |
Ôn đới hải dương |
- Lúa mì, củ cải đường, rau và nhiều loại hoa quả; chăn nuôi bò thịt, bò sữa.. |
5. |
Hoang mạc ôn đới |
- Chăn nuôi cừu |
6. |
Ôn đới lạnh |
- Khoai tây, lúa mạch đen...; chăn nuôi hươu Bắc cực. |
STT |
Kiểu môi trường |
Các sản phẩm nông nghiệp |
1.
|
Nhiệt đới gió mùa
|
- Lúa nước, đậu tương, bông, các loại hoa quả (cam, quýt, đào, mận..) |
2. |
Địa trung hải |
- Nho, rượu vang, cam, chanh, ôliu. |
3. |
Ôn đới hải dương |
- Lúa mì, đại mạch, khoai tây, ngô; chăn nuôi bò, ngựa, lợn. |
4. |
Ôn đới hải dương |
- Lúa mì, củ cải đường, rau và nhiều loại hoa quả; chăn nuôi bò thịt, bò sữa.. |
5. |
Hoang mạc ôn đới |
- Chăn nuôi cừu |
6. |
Ôn đới lạnh |
- Khoai tây, lúa mạch đen...; chăn nuôi hươu Bắc cực. |
- Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa có nguồn nhiệt, ẩm phong phú: lúa nước, đậu tương, bông, các loại hoa quả (cam, quýt, đào, mận,...).
- Ở vùng khí hậu địa trung hải trồng nhiều nho, cam, chanh, ô liu…
- Ở vùng ôn đới hải dương khí hậu ôn hòa thương trồng lúa mì, củ cải đường, rau, hoa quả,...; bò thịt, bò sữa.
- Ở vùng có khí hậu ôn đới lục địa khí hậu nóng hơn về mùa hạ và lạnh hơn về mùa đông, trồng nhiều lúa mì (vĩ độ trung bình), đại mạch (nơi khô hạn),lúa mì, khoai tây, ngô; chăn nuôi bò, ngựa, lợn (trên các thảo nguyên có đất đen màu mỡ)
- Ở các vùng hoang mạc ôn đới chủ yếu nuôi cừu
- Ở vùng ôn đới lạnh nông nghiệp kém phát triển chủ yếu trồng khoai tây, lúa mạch đen; chăn nuôi hươu Bắc cực.
Dựa vào hình 8.10 SGK, trang 73, trả lời câu hỏi: Các cây trồng, vật nuôi của LB Nga được phân bố chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu là do:
A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm.
B. Địa hình thấp, có nhiều sông lớn, đất phù sa màu mỡ.
C. Địa hình tương đối cao, có đồi thấp, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa.
D. Địa hình thấp, bằng phẳng, có nhiều mưa vào mùa đông.
Hướng dẫn: Tây Liên Bang Nga địa hình tương đối cao, có đồi thấp, đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hòa. Còn phía Đông khí hậu băng giá, tuyết rơi gần như quanh năm nên các cây trồng, vật nuôi của Liên Bang Nga được phân bố chủ yếu ở phía Tây, đặc biệt là ở khu vực đồng bằng Đông Âu.
Đáp án: C