1/ h/c X đc tạo bởi 2 ntố Clo và O , bt ptử nặng gấp 2,719 lần ptử O xác định CTHH của h/c
1. hợp chất Z tạo bởi Na và( XOy ) (hóa trị 2) . ptử Z nặng gấp đôi ptử khí clo và ntố O chiếm 45,07% khối lượng củaZ . xác định CTHH của Z
Na2XOy=2.71=142\(\rightarrow\)46+X+16y=142\(\rightarrow\)X+16y=96
%O=\(\dfrac{16y}{142}.100=45,07\rightarrow y\approx4\)
\(\rightarrow\)X+16.4=96\(\rightarrow\)X=32(S)
- CTHH của Z là: Na2SO4
GỌi CTHH của HC là Na2XOy
PTK của Z=71.2=142
PTK của O trong HC=142.45,07%=64
y=\(\dfrac{64}{16}=4\)
=>PTK của X=142-23.2-16.4=32
=>X là S(lưu huỳnh)
Vậy CTHH của Z là Na2SO4
phân tử của hợp chất A gồm 2 ntử của ntố X liên kết với 5 ntử O và nặng gấp 2 lần ptử clo
Nguyên tử khối của A là: 71 x 2= 142 (g)
Gọi CTHH của A là: X2O5
Ta có MX x 2 + 16 x 5 = 142 (g)
=> MX = 31(g)
=> X là Photpho
Vậy CTHH của A là: P2O5
ptử của hc X gồm 2 ntử của ntố R liên kết với 6 ntử H ptử X nặng = ptử NO(nito oxit)
a/ xác định NTK ,tên gọi và KHHH của R
b/ tính %R trong hc
ta có công thức R2H6
PTK=NO=14+16=30
=> phân tử khối R =\(\frac{30-6}{2}\)=12
=> R là Cacbon ( C)
tên gọi là etan
%R trong hợp chất : \(\frac{12.2}{30}.100=80\%\)
BT1:Ở đktc 11,2 lít khí SO2 nặng hơn cùng thể tích khí X là 10 gam. X là chất khí thường gặp.xác định X.
BT2: Cần lấy khối lượng nước là bao nhiêu để trong đó có số ptử bằng số ptử có trong 49g H2SO4.
BT3: Cho 3,612.1023 ptử Magie oxit tác dụng vừa đủ vs HCl:
a) Tính số ptử axit cần dùng.
b) Tính số ptử muối Mg Clo tạo thành.
c) Tính số ng tử Hidro và Oxi tạo thành.
Hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tố N,O có PTK=108 đvC.Trong ptử tổng số ntử là 7.Tìm CTHH của hợp chất
Đặt CTHH là NxOy
ta có: 14x+16y=108
x+y=7
Giải hệ có x=2 và y=5
CTHH: N2O5
Xác định CTHH của h/c tạo bởi:
a) Khí X tạo bởi 75% C và 25% H, biết khí X có tỉ khối so với khí H2 là 8
b) Khí D tạo bởi 50%S và 50%O, biết khí D nặng hơn khí O2 là 2 lần
MIK ĐAG CẦN GẤP LẮM MẤY BN ƠI!!! THANKS
a) \(d_{\dfrac{X}{H_2}}=\dfrac{M_X}{M_{H_2}}=\dfrac{M_X}{2}=8\)
⇒ MX = 8 . 2 = 16 (g/mol)
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hc khí X là:
mC = \(\dfrac{75}{100}.16=12\) (g)
mH = \(\dfrac{25}{100}.16=4\) (mol)
Số mol cả từng nguyên tố có trong 1 mol hc khí X là:
nC = \(\dfrac{12}{12}=1\) (mol)
nH = \(\dfrac{4}{1}=4\) (mol)
Vậy 1 mol khí X có: 1 mol C, 4 mol H
⇒ 1 phân tử X có: 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
⇒ CTHH là: CH4
b) \(d_{\dfrac{D}{O_2}}=\dfrac{M_D}{M_{O_2}}=\dfrac{M_D}{32}=2\)
⇒ MD = 2 . 32 = 64 (g/mol)
Khối lượng từng nguyên tố có trong 1 mol hc khí D là:
mS = \(\dfrac{50}{100}.64=32\) (g)
mO = \(\dfrac{50}{100}.64=32\) (g)
Số mol mỗi nguyên tố có trong 1 mol hc khí D là:
nS = \(\dfrac{32}{32}=1\) (mol)
nO = \(\dfrac{32}{16}=2\) (mol)
Vậy 1 mol khí D có: 1 mol S, 2 mol O
⇒ 1 phân tử D có: 1 nguyên tử S, 2 nguyên tử O
⇒ CTHH là: SO2
Bài 9: Hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Cl và O, biết phân tử hợp chất nặng gấp 2,719 lần phân tử Oxi.Xác định CTHH của hợp chất.
Bài 11: Một hợp chất có thành phàn gồm 2 nguyên tố là Cr và O . Trong phân tử của hợp chất, nguyên tố O chiếm 23,53 % về khối lượng.Tìm CTHH và tính PTK của hợp chất
Bài 12: Oxit của một nguyên tố hóa trị III chứa 63,16 % O.Tìm nguyên tử khối và cho biết tên nguyên tố
Bài 13: Một oxit kim loại đc tạo bởi 52,9% Al và 47,1% O.Hãy xác định CTHH của oxit trên
Đất dèn là hợp chất đc tạo bởi 62,5% Ca và 37,5% C.Hãy các định CTHH của đất đèn
BT1:Ở đktc 11,2 lít khí SO2 nặng hơn cùng thể tích khí X là 10 gam. X là chất khí thường gặp.xác định X.
BT2: Cần lấy khối lượng nước là bao nhiêu để trong đó có số ptử bằng số ptử có trong 49g H2SO4.
BT3: Cho 3,612.1023 ptử Magie oxit tác dụng vừa đủ vs HCl:
a) Tính số ptử axit cần dùng.
b) Tính số ptử muối Mg Clo tạo thành.
c) Tính số ng tử Hidro và Oxi tạo thành.
Bài 2:
nH2SO4 = \(\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Để số phân tử nước bằng số phân tử H2SO4 thì:
nH2O = nH2SO4 = 0,5 mol
mH2O = 0,5 . 18 = 9 (g)
Bài 3:
nMgO = \(\dfrac{3,612\times10^{-23}}{6\times10^{-23}}=0,602\left(mol\right)\)
Pt: MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
.....0,602-> 1,204--> 0,602--> 0,602 (mol)
Số phân tử HCl cần = 1,204 . 6 . 10-23 = 7,224 . 10-23
Số phân tử MgCl2 = 0,602 . 6 . 10-23 = 3,612 . 10-23
Số nguyên tử H = 0,602 . 2 . 6 . 10-23 = 7,224 . 10-23
Số nguyên tử O = 0,602 . 6 . 10-23 = 3,612 . 10-23
phân tử chất A gồm 2 ntử ntố X liên kết với 1 ntử ntố oxi và nặng hơn ptử hiđro 31lần .tính ntử khối của X,cho biết tên,ký hiệu hoá học của ntố X
Ta có:
\(PTK_A=2.31=62\left(đ.v.C\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác: \(PTK_A=2.NTK_X+NTK_O->\left(2\right)\)
Từ (1), (2)
-> \(2.NTK_X+16=62\\ =>NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là natri (Na=23)
Phân tử khối của A = 31 . 2 = 62 (đvC)
Gọi CTHH của A là X2O
ta có: 2X + 16 = 62
\(\Leftrightarrow X=23\)
=> X là Natri