a) \(d_{\dfrac{X}{H_2}}=\dfrac{M_X}{M_{H_2}}=\dfrac{M_X}{2}=8\)
⇒ MX = 8 . 2 = 16 (g/mol)
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hc khí X là:
mC = \(\dfrac{75}{100}.16=12\) (g)
mH = \(\dfrac{25}{100}.16=4\) (mol)
Số mol cả từng nguyên tố có trong 1 mol hc khí X là:
nC = \(\dfrac{12}{12}=1\) (mol)
nH = \(\dfrac{4}{1}=4\) (mol)
Vậy 1 mol khí X có: 1 mol C, 4 mol H
⇒ 1 phân tử X có: 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
⇒ CTHH là: CH4
b) \(d_{\dfrac{D}{O_2}}=\dfrac{M_D}{M_{O_2}}=\dfrac{M_D}{32}=2\)
⇒ MD = 2 . 32 = 64 (g/mol)
Khối lượng từng nguyên tố có trong 1 mol hc khí D là:
mS = \(\dfrac{50}{100}.64=32\) (g)
mO = \(\dfrac{50}{100}.64=32\) (g)
Số mol mỗi nguyên tố có trong 1 mol hc khí D là:
nS = \(\dfrac{32}{32}=1\) (mol)
nO = \(\dfrac{32}{16}=2\) (mol)
Vậy 1 mol khí D có: 1 mol S, 2 mol O
⇒ 1 phân tử D có: 1 nguyên tử S, 2 nguyên tử O
⇒ CTHH là: SO2