Môi trường | Đặc điểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn |
Xích đạo ẩm | |||
Nhiệt đới | |||
Nhiệt đới gió mùa | |||
Hoang mạc |
trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đới, xích đạo ẩm, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc
Đặc điểm môi trường nhiệt đới:
- Nóng quanh năm (trên 20°C) và có hai thời kì nhiệt độ tăng cao trong năm khi Mặt Trời đi qua đỉnh đầu.
- Có một thời kì khô hạn; càng gần chí tuyến càng kéo dài từ 3 - 9 tháng (hoặc mưa tập trung vào một mùa); càng gần chí tuyến mùa mưa càng ngắn dần và lượng mưa từ 500 - 1.500mm.
Đặc điểm môi trường xích đạo ẩm:
+ Có khí hậu nóng ẩm quanh năm( quanh năm nóng trên 25 độ C, mưa từ 1500mm -> 2500mm)
+ Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển ở khắp mọi nơi( rừng rậm rạp nhiều tầng, tập chung nhiều loài cây,chim, thú trên thế giới)
Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 20°c, nhưng thay đổi theo mùa: một mùa có nhiệt độ cao (trên 29°c vào cuối mùa) và một mùa có nhiệt độ thấp hơn.
+ Lượng mưa trung bình năm trên l.õOOmm, nhưng thay đổi theo mùa: một mùa mưa nhiều, chiếm 70 — 95% lượng mưa cả năm và một mùa mưa ít.
- Thời tiết diễn biến thất thường: mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn; lượng mưa có năm ít, năm nhiều dễ gây ra hạn hán, lũ lụt.
Đặc điểm môi trường hoang mạc:
- Cực kì khô hạn: lượng mưa trong năm rất ít, trong khi lượng bốc hơi lớn hơn. Có nhiều nơi trong nhiều năm liền không mưa, hoặc mưa rơi chưa đến mặt đất đã bốc hơi hết.
- Biên độ nhiệt rất lớn: sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa trong năm rất lớn.
Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường của đới nóng ( xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc)
Môi trường xích đạo ẩm:
- Vị trí: Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng vĩ tuyến 5\(^o\)đến 5\(^o\)Nam( dọc 2 bên đường xích đạo)
- Đặc điểm: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
+ Nhiệt độ cao trung bình > 25\(^o\)C
+ Lượng mưa trung bình( Từ 1500 mm \(\rightarrow\)2500mm trên một năm)
+ Biên độ nhiệt khoảng 3\(^o\)C.
Môi trường nhiệt đới:
- Ranh giới: nằm khoảng 5\(^o\)Bắc\(\rightarrow\)5\(^o\)Nam đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu.
- Đặc điểm:
+ Có 2 mùa rõ rệt
+ Nhiệt độ cao quanh năm, trung bình năm luôn trên 20\(^o\)C
+ Mưa tập trung vào 1 mùa, có thời kì khô hạn
+ Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng cao, thời tiết khô hạn càng kéo dài.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Vị trí: Điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
- Mùa hạ: Gió từ Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương tới đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn.
- Mùa đông: Gió mùa thổi từ lục địa Châu Á ra đem theo không khí khô và lạnh nên ít mưa.
- Có 2 đặc điểm nổi bật:
+ Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió
+ Thời tiết diễn biến thất thường
Môi trường hoang mạc:
- Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục
Á-Âu
- Khí hậu: khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn
-Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,...
- Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
- Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
Trình bày vị trí, đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường của đới nóng ( xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc)
Câu 1 : Trình bày vị trí giới hạn, đặc điểm khí hậu của môi trường đới nóng.
Câu 2 : Dựa hình 3.3 kể tên siêu đo thị theo châu lục thế giới (kẻ bảng)
Câu 3 : Trình bày thuận lợi, khó khăn trong sản suất nông nghiệp ở môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa.
1. Vị trí: Từ đường chí tuyến Bắc(23 độ 27' Bắc) đến chí tuyến Nam(23 độ 27' Nam)
Đặc điểm:
+ Gió thổi chủ yếu: Gió tín phong
+Lượng mưa trung bình năm: từ 1000mm đến trên 2000mm
+Nhiệt độ: Nóng quanh năm
2. - Châu Á có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất. - Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên: Ka-ra-si, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mũm-bài, Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Thượng Hải, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca - Cô-bê, Ma-ni-la, Gia-các-ta.
3. *Môi trường xích đạo ẩm:
+ Thuận lợi : cây trồng phát triển quanh năm , có thể xen canh gối vụ nhiều loài cây
+ Khó khăn : côn trùng , sâu bọ , mầm bệnh phát triển , lớp đất bề mặt dễ bị rửa trôi.
*Môi trường nhiệt đới:
Những thuận lợi và khó khăn của nền nông nghiệp nhiệt đới
- Những thuận lợi chủ yếu:
+ Sản phẩm nông nghiệp đa dạng (sản phẩm nhiệt đới là chính, có thể có một số sản phẩm cận nhiệt đới và ôn đới).
+ Khả năng: xen canh, tăng vụ lớn.
+ Giữa các vùng có thế mạnh khác nhau.
- Những khó khăn chủ yếu:
+ Tính thời vụ khắt khe trong nông nghiệp.
+ Thiên tai, tính bấp bênh của nông nghiệp.
* Môi trường nhiệt đới gió mùa:
Thuận lợi : Vì nước ta là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp trồng các loại cây nông nghiệp như lúa , có thể trồng từ 2-3 vụ 1 năm , ngoài ra còn trồng được các loại cây ăn quả ,cây công nghiệp => phát triển về nông nghiệp.
Khó khăn: Sâu bệnh phát triển trong các điều kiện khí hậu nóng ẩm hay thiên tai như bão, sương muối... cũng gây thiệt hại và tổn thất nặng nề đến nền nông nghiệp.
Chúc bạn học tốt!!!
Dựa vào nội dung SGK, hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) trong bảng dưới đây để thấy rõ những đặc điểm tự nhiên, thuận lợi, khó khăn của đới nóng trong hoạt động nông nghiệp.
Môi trường | Đặc điểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn |
Xích đạo ẩm | ... | ... | ... |
Nhiệt đới | ... | ... | ... |
Nhiệt đới gió mùa | ... | ... | ... |
Hoang mạc | ... | ... | ... |
Cần gấp!!!
Môi trường | Đặc điểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn |
Xích đạo ẩm | Nhiệt độ, độ ẩm cao | Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng gối vụ, xen canh nhiều loại cây |
- Các loại côn trùng, sâu bọ, mầm bệnh phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi. - Đất màu dễ bị rửa trôi. |
Nhiệt đới |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa tương đối lớn. - Thời kì khô hạn kéo dài từ 3 đến 9 tháng. |
Khí hậu phân mùa, lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong năm |
- Lượng mưa tập trung vào một mùa làm tăng cường xói mòn đất và gây lũ lụt. - Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn hán. - Hoang mạc hóa đất đai |
Nhiệt đới gió mùa |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. - Có thời kì khô hạn từ tháng 11 đến tháng 4. |
- Lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong. - Đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi |
- Mưa nhiều và mưa mùa, tăng khả năng xói mòn đất. - Có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. - Sâu bệnh hại phát triển mạnh. |
Hoang mạc | Khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao, lượng mưa quanh năm thấp. |
- Có một số ốc đảo có nước có thể trồng trọt và chăn nuôi - Có một số loại cây rút ngắn thời kì sinh trưởng |
- Thiếu nước quanh năm - Khí hậu khô hạn, rất ít động, thực vật sinh sống. |
đây là địa 7 trong sachs tập bản đồ
mink cũng cần gấp
giúp chúng mình vs
xác định các biểu đồ sau thuộc kiểu môi trường nào?
A.
Môi trường nhiệt đới gió mùa, Môi trường hoang mạc.
B.
Môi trường ôn đới hải dương, Môi trường ôn đới lục địa.
C.
Môi trường xích đạo ẩm, Môi trường nhiệt đới gió mùa.
D.
Môi trường nhiệt đới, Môi trường nhiệt đới gió mùa
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
Bởi vì lượng mưa ít cộng với sự tàn phá rừng của con người đã làm đất dần bị thoái hóa dẫn đến xavan và hoang mang ngày càng mở rộng. Còn khí hậu ở môi trường nhiệt đới có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài . con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ hoặc làm nương rẫy . diện tích đất đai bị xói mòn , rửa trôi , bạc màu ngày càng rộng , cây cối không thể mọc lại được .
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
- Nhận xét: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
-Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số , phát tiển kinh tế .
+ Nâng cao đới sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác dụng tích cực tới tài nguyên và môi trường .
+Mỗi nhà đẻ trung bình 2 con
1Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của MT: Xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc
1. Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
- Nhiệt độ cao quanh năm (nhiệt độ trung bình trên 20 độ C), trong năm có một thời kỳ khô hạn (tháng 3 đến tháng 9). Càng gần chí tuyến, thời kỳ khô hạn càng kéo dài, biên độ càng lớn.
- Lượng mưa trung bình: 500 - 1500 mm (chủ yếu tập trung vào mùa hạ).
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa: Lượng mưa và thời gian khô hạn ảnh hưởng đến thực vật, con người, thiên nhiên Xa-van, đồng cỏ cao là nét tiêu biểu cho môi trường nhiệt đới.
2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt dộ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
- Thời tiết diễn biến thất thường.
3: Đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm
Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng và ẩm quanh năm. Chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng cao nhất và thấp nhất rất nhỏ (khoảng 3°C), nhưng sự chênh lệch giữa nhiệ.t độ ban ngày và ban đêm lại tới 10°C. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 đến 2500mm, mưa quanh năm, càng gần Xích đạo mưa càng nhiều. Độ ẩm cũng rất cao, trung bình trên 80%, nên không khí ẩm ướt ngột ngạt. Rừng phát triển rậm rạp, có nhiều loài.
1. Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
- Nhiệt độ cao quanh năm (nhiệt độ trung bình trên 20 độ C), trong năm có một thời kỳ khô hạn (tháng 3 đến tháng 9). Càng gần chí tuyến, thời kỳ khô hạn càng kéo dài, biên độ càng lớn.
- Lượng mưa trung bình: 500 - 1500 mm (chủ yếu tập trung vào mùa hạ).
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa: Lượng mưa và thời gian khô hạn ảnh hưởng đến thực vật, con người, thiên nhiên Xa-van, đồng cỏ cao là nét tiêu biểu cho môi trường nhiệt đới.
2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt dộ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
- Thời tiết diễn biến thất thường.
3: Đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm
Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng và ẩm quanh năm. Chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng cao nhất và thấp nhất rất nhỏ (khoảng 3°C), nhưng sự chênh lệch giữa nhiệ.t độ ban ngày và ban đêm lại tới 10°C. Lượng mưa trung bình năm từ 1500 đến 2500mm, mưa quanh năm, càng gần Xích đạo mưa càng nhiều. Độ ẩm cũng rất cao, trung bình trên 80%, nên không khí ẩm ướt ngột ngạt. Rừng phát triển rậm rạp, có nhiều loài.
Dựa vào ND SGK hãy điền ND phù hợp vào chỗ chấm trog bảng dưới đây để thấy rõ đặc điểm tự nhiên , thuận lợi khó hăn của đới nóng trog hoạt động ngông nghiệp .
Môi trường | Đặc diểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn | |
Xích đạo ẩm | ||||
Nhiệt đới | ||||
Nhiệt đới gió mùa | ||||
Hoang mạc |
Môi trường | Đặc diểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn | |
Xích đạo ẩm |
-Có khí hậu nóng ẩm quanh năm -Nhiệt độ trên 25 độ C -Lượng mưa từ 1500-2500mm (trên năm) -Độ ẩm cao trên 80% |
-Do nhiệt độ và độ ẩm cao nên rừng phát triển rậm rạp -Động vật phong phú đa dạng |
-Không khí ẩm ướt, ngột ngạt. Ko có lối đi, chật hẹp. Ko phù hợp với điều kiện sống của con người | |
Nhiệt đới |
-Nóng quanh năm -Nhiệt độ trên 20 độ C -Lượng mưa từ 500-1500mm(trên năm |
-Có khí hậu thích hợp với nhiều loại cây lương thực và cây công nghiệp |
-Đất dễ bị xói mòn nếu ko đc chăm sóc hợp lý -Sông có hai mùa nước: lũ và cạn |
|
Nhiệt đới gió mùa |
- Nhiệt độ , lượng mưa thay đổi thao mùa. Trên 20 độ C -Lượng mưa trên 1500mm trên năm -Thời tiết diễn biến bất thường |
-Là môi trường đa dạng phong phú nhất đới nóng -Khí hậu thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp -Tập trung đông dân(nguồn lao động lớn) |
-Vì thời tiết diễn biến bất thường. Mùa mưa có năm sớm năm muôn, năm nhiều năm ít ->dễ gây hạn hán lụt lội | |
Hoang mạc | mình chưa học nhé |
Chúc bạn học tốt
Hãy xác định các môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc, đới ôn hòa qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
Mik cần gấp lắm mng
+ Môi trường xích đạo ẩm:
-Nóng, ẩm quanh năm
- Biên độ nhiệt năm nhỏ
- Lượng mưa to 1500-2500mm/năm.
+Môi trường nhiệt đới
- Nhiệt độ cao quanh năm (>20 độ C)
- Lượng mưa 500-1500mm/năm, mưa theo mùa
- Trong năm có 1 thời kì khô hạn
- Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn, thời kì khô hạn càng dài
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường.
- Nhiệt độ TB năm >20 độ C
- Biên độ nhiệt khoảng 8 độ C
- Lượng mưa TB >1000 mm / năm