Từ đồng nghĩa với "sặc sỡ"?
VD: Bóng bay sặc sỡ
Câu 4: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ?
A.
lúp xúp, sặc sỡ, đỉnh đầu, rào rào, gọn ghẽ.
B.
lúp xúp, sặc sỡ, chồn sóc, rào rào, gọn ghẽ.
C.
lúp xúp, sặc sỡ, khổng lồ, rào rào, gọn ghẽ.
D.
lúp xúp, sặc sỡ, xanh xanh, rào rào, gọn ghẽ.
Dòng nào dưới đây chỉ toàn từ láy?
A. sặc sỡ, ngào ngạt, thủ thỉ, ấm áp, mải miết, mơ màng
B. sặc sỡ, ngào ngạt, thủ thỉ, ấm áp, mải miết, xa lạ. C. sặc sỡ, ngào ngạt, mong ngóng, thủ thỉ, ấm áp, mong mỏi.
D. sặc sỡ, ngào ngạt, chậm chạp, ồn ã, gồ ghề, phẳng lặng
A. sặc sỡ, ngào ngạt, thủ thỉ, ấm áp, mải miết, mơ màng
Cánh hoa có màu sắc sặc sỡ có ý nghĩa gì với chức năng sinh sản
Các cánh hoa thường có màu sắc sặc sỡ hay hình dạng bất thường để hấp dẫn các sinh vật thụ phấn.
Câu nào dưới đây được đặt dấu gạch chéo (/) đúng vị trí để phân cách chủ ngữ và vị ngữ?
A. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích rực lên / sặc sỡ.B. Những chiếc nấm / to bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ.C. Những chiếc nấm to / bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ.D. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích / rực lên sặc sỡ.Đáp án : B.Những chiếc nấm / to = cái ấm tích rực lên sặc sỡ
Trả lời
B.Những chiếc nấm / to bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ.
Học tốt !
gạch chân từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong dãy từ sau và nói rõ nhóm từ tả gì:
Rực rỡ, sặc sỡ, tươi tắn , tươi thắm, thắm tươi.
Nhóm từ trên tả .............
mong mọi người giúp mình
tươi tắn
nhóm từ trên tả màu sắc
sặc sỡ ko phải từ cùng nghĩa vs mấy từ còn lại và nhóm từ trên chỉ màu sắc
Các vầng màu sặc sỡ xuất hiện trên váng dầu hoặc bong bóng xà phòng là kết quả của hiện tượng
A. tán sắc ánh sáng
B. nhiễu xạ ánh sáng
C. giao thoa ánh sáng
D. phản xạ ánh sáng
Đáp án C
Các vầng màu sặc sỡ xuất hiện trên váng dầu hoặc bong bóng xà phòng là kết quả hiện tượng giao thoa ánh sáng
Gạch bỏ từ đi lạc (là từ có nghĩa khác với những từ còn lại ) trong các nhóm từ đồng nghĩa sau và nói rõ mỗi nhóm từ dùng để tả gì:
a/ ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát
-> dùng để tả………………………………………..
b/ rực rỡ, sặc sỡ, tươi thắm, tươi tắn, thắm tươi
-> dùng để tả………………………………………..
c/ long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay, lấp lánh
-> dùng để tả………………………………………..
a/ ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát
-> dùng để tả………………………………………..Hương thơm
b/ rực rỡ, sặc sỡ, tươi thắm, tươi tắn, thắm tươi
-> dùng để tả………………………………………..Hoa?
c/ long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay, lấp lánh
-> dùng để tả………………………………………..TRang trí
đặt câu với các từ:
lom khom,bát ngát,líu lo,hăng hắc,sặc sỡ
-cụ già lom khom dưới núi
-cánh đồng xanh bát ngát
-chim đang hót líu lo
-múi hành tây hăng hắc
-bộ váy này thật sặc sỡ
nhớ h nha
Dòng nào dưới đây gồm những từ dùng để miêu tả vẻ đẹp bên trong con người?
A. Xinh đẹp, xinh tươi, xinh xinh, lộng lẫy, rực rỡ, thướt tha.
B. Tươi đẹp, thơ mộng, huy hoàng, tráng lệ, sặc sỡ, diễm lệ
C. Tươi đẹp, thơ mộng, huy hoàng, tráng lệ, sặc sỡ, mĩ lệ.
D. Thùy mị, hiều diệu, hiền hậu, dịu dàng, đằm thắm, nết na
giúp mình với, trả lời mình tick cho nhé
D. Thùy mị, hiều diệu, hiền hậu, dịu dàng, đằm thắm, nết na